Bài 18. Tuần hoàn máu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Hà |
Ngày 09/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tuần hoàn máu thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP11/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT KHÂM ĐỨC
GV TH:NGUYỄN THỊ THÚY HÀ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Liệt kê những hình thức hô hấp ở động vật ở nước và cạn ?
Nêu những đặc điểm liên quan đến hiệu quả trao đổi khí ở động vật ?
Câu 1.
Bắt giun đất bỏ vào chậu khô, sau vài giờ giun bị chết. Đó là do:
A
chúng quen sống trong môi trường có đất ẩm.
B
chúng thiếu thức ăn, nước uống.
C
khí O2 và CO2 không khuếch tán qua da được vì da bị khô.
D
số lượng ít, chúng không cuộn lại với nhau được.
Câu 2.
Đi chợ mua cá, để chọn được cá tươi cần quan sát xem
A
thân cá còn nhiều nhớt không.
B
mắt cá có đỏ không.
C
bụng cá còn cứng không.
D
mang cá có màu đỏ tươi không.
Câu 3.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất ?
A
Phổi của động vật có vú.
B
Da của giun đất.
C
Phổi của bò sát.
D
Phổi và da của ếch nhái.
Tiết PPCT: 19 – Bài 18:
TUẦN HOÀN MÁU
I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn:
1. Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận nào? Chức năng của bộ phận đó?
I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn:
1. Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn gồm:
- Dịch tuần hoàn:
- Tim:
- Hệ thống mạch máu:
* Động mạch:
* Tĩnh mạch:
* Mao mạch:.
Như một cái bơm hút và đẩy máu
Là mạch máu đưa máu từ tim đến các cơ quan
Là mạch máu đưa máu từ mao mạch về tim
Là mạch máu rất nhỏ nối động mạch với tĩnh mạch. Là nơi trao đổi chất giữa máu với tế bào
máu, hoặc máu + dịch mô
2. Chức năng của hệ tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn có chức năng:
a. Điều khiển mọi hoạt động sống diễn ra trong cơ thể.
b. Cung cấp năng lượng cho quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
c. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
d. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn:
II/ Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:
Ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp:
- Không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
Ở giun đốt và động vật đa bào:
- Có hệ tuần hoàn, dịch tuần hoàn được vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch.
HỆ TUẦN HOÀN
HỆ TUẦN HOÀN HỞ
HỆ TUẦN HOÀN KÍN
HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN
HỆ TUẦN HOÀN KÉP
I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn:
1.Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
HTH HỞ
HTH KÍN
- Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, động vật có xương sống
- Có mao mạch
- Không có mao mạch
- Áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
- Áp lực cao hoặc trung bình. Tốc độ máu chảy nhanh.
1.Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
TM
Trao đổi chất
Trao đổi chất
- ĐV thân mềm (ốc sên, trai…) và chân khớp (côn trùng, tôm…)
- Chứa Cu
- Chứa Fe
Hệ tuần hoàn nào có ưu điểm hơn? Vì sao?
Hệ tuần hoàn kín có ưu thế hơn
Vì: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể.
Vì sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ, ít hoạt động ?
Vì tốc độ máu chậm, khả năng điều hòa phân phối máu đến các cơ quan chậm.
Nhưng côn trùng vẫn hoạt động mạnh. VD dế mèn, châu chấu….
Vì hoạt động trao đổi khí cho các tế bào ở côn trùng do hệ thống ống khí đảm nhận, chứ không phải là hệ tuần hoàn
HTH ĐƠN
HTH KÉP
2. Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép:
2.Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép:
Cá
Lưỡng cư, bò sát, chim và thú
- 2 ngăn
(tâm nhĩ và tâm thất)
- 3 ngăn
(2 tâm nhĩ 1 tâm thất)
hoặc 4 ngăn (2 tâm nhĩ và 2 tâm thất)
Cao
Trung bình
Hệ tuần hoàn nào đơn hay kép có ưu điểm hơn? Vì sao?
Hệ tuần hoàn kép.
Vì: máu sau khi được trao đổi (lấy O2) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.
Đề mục
Từ chưa có hệ tuần hoàn đến có hệ tuần hoàn.
Từ hệ tuần hoàn hở đến hệ tuần hoàn kín.
Từ hệ tuần hoàn đơn đến hệ tuần hoàn kép. Từ tim có 2 ngăn đến tim có 3, 4 ngăn.
Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn?
Câu 1: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm:
A. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.
C. Tim, hệ mạch, máu.
D. Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu.
CỦNG CỐ
B
Câu 2: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở theo thứ tự là:
Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, tim.
Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, tim.
Động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch, tim.
Động mạch, tĩnh mạch, khoang cơ thể, tim.
D
C
B
A
C
CỦNG CỐ
Câu 3: Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn là:
Hệ tuần hoàn hở kín; đơn kép.
Hệ tuần hoàn kín hở; đơn kép.
Hệ tuần hoàn hở kín; kép đơn.
Hệ tuần hoàn kín hở; kép đơn.
C
D
B
A
A
CỦNG CỐ
TIM
TIM
Khoang cơ thể
Tĩnh mạch
Động mạch
Mao mạch
Tế bào
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
TIM
Khoang cơ thể
Tĩnh mạch
Động mạch
Tế bào
Hệ tuần hoàn hở
TIM
Đường đi của máu
Khoang cơ thể
TIM
Hệ tuần hoàn kín
TIM
Tĩnh mạch
Động mạch
Tế bào
Đường đi của máu
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN
Mao mạch mang
Mao mạch
Động mạch lưng
Động mạch mang
Tĩnh mạch
TÂM THẤT
TÂM NHĨ
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN
Tim
MM mang
ĐM mang
Mao mạch
ĐM mạch lưng
TM
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN KÉP
Động mạch chủ
Mao mạch
Mao mạch phổi
VÒNG TUẦN HOÀN LỚN
VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ
Tĩnh mạch
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
TÂM NHĨ PHẢI
TÂM THẤT PHẢI
TÂM NHĨ TRÁI
TÂM THẤT TRÁI
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN KÉP
Vòng tuần hoàn lớn
Vòng tuần hoàn nhỏ
1.Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
HTH HỞ
HTH KÍN
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT KHÂM ĐỨC
GV TH:NGUYỄN THỊ THÚY HÀ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Liệt kê những hình thức hô hấp ở động vật ở nước và cạn ?
Nêu những đặc điểm liên quan đến hiệu quả trao đổi khí ở động vật ?
Câu 1.
Bắt giun đất bỏ vào chậu khô, sau vài giờ giun bị chết. Đó là do:
A
chúng quen sống trong môi trường có đất ẩm.
B
chúng thiếu thức ăn, nước uống.
C
khí O2 và CO2 không khuếch tán qua da được vì da bị khô.
D
số lượng ít, chúng không cuộn lại với nhau được.
Câu 2.
Đi chợ mua cá, để chọn được cá tươi cần quan sát xem
A
thân cá còn nhiều nhớt không.
B
mắt cá có đỏ không.
C
bụng cá còn cứng không.
D
mang cá có màu đỏ tươi không.
Câu 3.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất ?
A
Phổi của động vật có vú.
B
Da của giun đất.
C
Phổi của bò sát.
D
Phổi và da của ếch nhái.
Tiết PPCT: 19 – Bài 18:
TUẦN HOÀN MÁU
I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn:
1. Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận nào? Chức năng của bộ phận đó?
I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn:
1. Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn gồm:
- Dịch tuần hoàn:
- Tim:
- Hệ thống mạch máu:
* Động mạch:
* Tĩnh mạch:
* Mao mạch:.
Như một cái bơm hút và đẩy máu
Là mạch máu đưa máu từ tim đến các cơ quan
Là mạch máu đưa máu từ mao mạch về tim
Là mạch máu rất nhỏ nối động mạch với tĩnh mạch. Là nơi trao đổi chất giữa máu với tế bào
máu, hoặc máu + dịch mô
2. Chức năng của hệ tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn có chức năng:
a. Điều khiển mọi hoạt động sống diễn ra trong cơ thể.
b. Cung cấp năng lượng cho quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
c. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
d. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn:
II/ Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:
Ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp:
- Không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
Ở giun đốt và động vật đa bào:
- Có hệ tuần hoàn, dịch tuần hoàn được vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch.
HỆ TUẦN HOÀN
HỆ TUẦN HOÀN HỞ
HỆ TUẦN HOÀN KÍN
HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN
HỆ TUẦN HOÀN KÉP
I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn:
1.Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
HTH HỞ
HTH KÍN
- Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, động vật có xương sống
- Có mao mạch
- Không có mao mạch
- Áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
- Áp lực cao hoặc trung bình. Tốc độ máu chảy nhanh.
1.Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
TM
Trao đổi chất
Trao đổi chất
- ĐV thân mềm (ốc sên, trai…) và chân khớp (côn trùng, tôm…)
- Chứa Cu
- Chứa Fe
Hệ tuần hoàn nào có ưu điểm hơn? Vì sao?
Hệ tuần hoàn kín có ưu thế hơn
Vì: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể.
Vì sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ, ít hoạt động ?
Vì tốc độ máu chậm, khả năng điều hòa phân phối máu đến các cơ quan chậm.
Nhưng côn trùng vẫn hoạt động mạnh. VD dế mèn, châu chấu….
Vì hoạt động trao đổi khí cho các tế bào ở côn trùng do hệ thống ống khí đảm nhận, chứ không phải là hệ tuần hoàn
HTH ĐƠN
HTH KÉP
2. Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép:
2.Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép:
Cá
Lưỡng cư, bò sát, chim và thú
- 2 ngăn
(tâm nhĩ và tâm thất)
- 3 ngăn
(2 tâm nhĩ 1 tâm thất)
hoặc 4 ngăn (2 tâm nhĩ và 2 tâm thất)
Cao
Trung bình
Hệ tuần hoàn nào đơn hay kép có ưu điểm hơn? Vì sao?
Hệ tuần hoàn kép.
Vì: máu sau khi được trao đổi (lấy O2) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.
Đề mục
Từ chưa có hệ tuần hoàn đến có hệ tuần hoàn.
Từ hệ tuần hoàn hở đến hệ tuần hoàn kín.
Từ hệ tuần hoàn đơn đến hệ tuần hoàn kép. Từ tim có 2 ngăn đến tim có 3, 4 ngăn.
Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn?
Câu 1: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm:
A. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.
C. Tim, hệ mạch, máu.
D. Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu.
CỦNG CỐ
B
Câu 2: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở theo thứ tự là:
Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, tim.
Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, tim.
Động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch, tim.
Động mạch, tĩnh mạch, khoang cơ thể, tim.
D
C
B
A
C
CỦNG CỐ
Câu 3: Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn là:
Hệ tuần hoàn hở kín; đơn kép.
Hệ tuần hoàn kín hở; đơn kép.
Hệ tuần hoàn hở kín; kép đơn.
Hệ tuần hoàn kín hở; kép đơn.
C
D
B
A
A
CỦNG CỐ
TIM
TIM
Khoang cơ thể
Tĩnh mạch
Động mạch
Mao mạch
Tế bào
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
TIM
Khoang cơ thể
Tĩnh mạch
Động mạch
Tế bào
Hệ tuần hoàn hở
TIM
Đường đi của máu
Khoang cơ thể
TIM
Hệ tuần hoàn kín
TIM
Tĩnh mạch
Động mạch
Tế bào
Đường đi của máu
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN
Mao mạch mang
Mao mạch
Động mạch lưng
Động mạch mang
Tĩnh mạch
TÂM THẤT
TÂM NHĨ
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN
Tim
MM mang
ĐM mang
Mao mạch
ĐM mạch lưng
TM
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN KÉP
Động mạch chủ
Mao mạch
Mao mạch phổi
VÒNG TUẦN HOÀN LỚN
VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ
Tĩnh mạch
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
TÂM NHĨ PHẢI
TÂM THẤT PHẢI
TÂM NHĨ TRÁI
TÂM THẤT TRÁI
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN KÉP
Vòng tuần hoàn lớn
Vòng tuần hoàn nhỏ
1.Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
HTH HỞ
HTH KÍN
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)