Bài 18. Tuần hoàn máu

Chia sẻ bởi Lan Anh | Ngày 09/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tuần hoàn máu thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

- Năm 1902 Kuliapko nuôi 10 quả tim trẻ con chết trên 20 giờ, đã làm sống lại 7 quả
- Năm 1912 Carel ở Pháp cắt rời tim của phôi gà, nuôi sống được gần 30 năm
BÀI 19:

TUẦN HOÀN MÁU
III - HOạT ĐộNG CủA TIM
1.Tính tự động của tim
- Tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, ôxi và nhiệt độ thích hợp. Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là tính tự động của tim.

III - HOạT ĐộNG CủA TIM
1.Tính tự động của tim
- Tim co dãn tự động theo chu kì do hệ dẫn truyền tim - là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim, gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.

Nút xoang nhĩ
Nút nhĩ thất
Bó His
Mạng Puôckin
Cơ chế:
Nút xoang nhĩ tự phát xung điện
cơ tâm nhĩ
tâm nhĩ co
nút nhĩ thất
bó His
mạng puôc-kin
cơ tâm thất
tâm thất co.
III - HOạT ĐộNG CủA TIM
2. Chu kì hoạt động của tim
- Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung, sao đó lại bắt đầu một chu kì tim mới.


Sơ đồ chu kì hoạt động của tim
Đường ghi hoạt động của tim
Thời gian co dãn tâm nhĩ
Thời gian co dãn tâm thất
1.Co nhĩ; 2. Co thất;
3.Dãn chung; 4.Một chu kì tim.
9
III - HOạT ĐộNG CủA TIM
2. Chu kì hoạt động của tim
- Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung, sao đó lại bắt đầu một chu kì tim mới.


- Tâm nhĩ co, đẩy máu xuống tâm thất. Tâm thất co, đẩy máu vào động mạch chủ & động mạch phổi. Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0.8 giây -> nhịp tim là 75 lần/phút.
Lí giải vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.
- Vì tim hoạt động có nghỉ ngơi :trong 1 chu kì hoạt động thì thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 0,8-0,1=0,7s ;thời gian nghỉ của tâm thất là 0,8-0,3=0,5s.Và tim là nơi nhận được chất dinh dưỡng từ máu rất lớn.
BẢNG NHỊP TIM Ở 1 SỐ ĐỘNG VẬT
Nhịp tim người trưởng thành: 75 lần / phút.
Nhịp tim trẻ em ( 5- 10 tuổi): 90-110 lần/phút
IV. Hoạt động của hệ mạch :
1. Cấu trúc hệ mạch :
Hệ mạch gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
Lớn nhất là động mạch ? tĩnh mạch ? mao mạch
- Khái quát đường đi của máu trong hệ mạch thành sơ đồ
Động mạch chủ
Động mạch có đường kính nhỏ
Tiểu động mạch
Mao mạch
Tiểu tĩnh mạch
Tĩnh mạch có đường kính lớn dần
Tĩnh mạch chủ
Tim
Định nghĩa: Tim co bóp đẩy máu vào động mạch,đồng thời cũng tạo nên một áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch. Áp lực máu tác dụng lên thành mạch gọi là huyết áp.
Huyết áp là một chỉ số dùng để biểu thị khả năng bơm máu của tim ra các mạch máu và kháng lực của các mạch máu. Huyết áp bình thường là một điều kiện cần để chứng tỏ hệ thống tuần hoàn hoạt động bình thường.
2. Huyết áp:
IV. Hoạt động của hệ mạch
DO TIM BƠM MÁU VÀO ĐộNG MạCH TừNG ĐợT NÊN TạO RA HAI LOạI HUYếT ÁP:
Huyết áp tối đa (còn gọi là huyết áp tâm thu) ứng với lúc tim co, tim bơm máu vào động mạch bình thường từ 90 đến 139 mm Hg
Huyết áp tối thiểu (còn gọi là huyết áp tâm trương) ứng với lúc tim dãn, máu không được bơm vào động mạch bình thường từ 60 đến 89 mm Hg
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và ýêu làm huýêt áp giảm?
* Tim đập nhanh, mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch. Lượng máu lớn gây ra áp lực mạnh lên động mạch, kết quả là huyết áp tăng lên. Tim đập chậm và yếu, lượng máu được bơm lên động mạch ít, áp lực tác dụng lên thành động mạch yếu, kết quả là huyết áp giảm.
* Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm, kết quả là huyết áp giảm
Tại sao khi mất máu thì huyết áp giảm
Bảng biến động huyết áp trong hệ mạch của người trưởng thành
Trong hệ mạch, từ động mạch chủ ? tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần. Huyết áp giảm dần là do ma sát của máu với thành mạch và ma sát của các phần tử máu với nhau khi máu chảy trong mạch.
Trong hệ mạch, huyết áp biến động như thế nào? Tại sao?
MộT Số BệNH LIÊN QUAN ĐếN HUYếT ÁP
Cao huyết áp: khi huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài, đó là chứng huyết áp cao. Huyết áp cao dễ làm vỡ mạch máu gây xuất huyết nội.
Huyết áp thấp: nếu huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg thì người đó bị huyết áp thấp. Người bị huyết áp thấp dễ bị ngất do sự cung cấp máu cho não kém.
3. Vận tốc máu :
Vận tốc máu là gì ?
-Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
Vận tốc máu ở động mạch, mao mạch, tĩnh mạch có giống nhau không ?
- Vận tốc máu ở động mạch chủ : 500mm/s
- Vận tốc máu ở mao mạch : 0.5mm/s
- Vận tốc máu ở tĩnh mạch chủ : 200mm/s
TổNG KẾT 
Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim.
Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung.
Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
Vận tốc máu trọng hệ mạch liên quan chủ yếu tới tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
The end.
Thanks for paying attention.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lan Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)