Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
Chia sẻ bởi Hà Anh Vũ |
Ngày 09/05/2019 |
109
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bàI cũ
Câu 1 : So sánh về đặc đIểm cấu tạo nguyên tử kim loại và phi kim. Từ đó rút ra tính chất hoá học chung của chúng.
Câu 2: Đốt một sợi dây đồng trong không khí rồi ngâm trong dung dịch HCI 2M. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ.
Câu 3: Tai sao trong quá trình nấu rượu nếu dùng ống dẫn bằng đồng khi uống sẽ bị nhức đầu ?
Dãy đIện hoá của kim loại
1. Thí nghiệm
Xuất hiện chất rắn màu
xám bị hút bởi nam châm
Lượng mạt sắt giảm và
xuất hiện chất rắn màu đỏ
Phần dd xung quanh trở
nên màu xanh và có chất
rắn màu xám bám vào
dáy đồng
Đinh sắt tan dần đồng thời
có khí thoát ra
2AI + 3Fe2+ =2 AI3+ + 3Fe
Fe + Cu2+ = Fe2+ +Cu
Cu +2 Ag+ = Cu2+ +2 Ag
Fe + 2H+ = Fe2+ +H2
Dãy đIện hoá của kim loại
2.kết luận
- Như vậy nguyên tử kim loại có thể nhường e để trở thành ion dương còn ion kim loại có khả năng nhận e để trở thành nguyên tử trung hoà .
Ví dụ :
Fe2+ - 2e ?Fe
Cu2+ - 2e ? Cu
Tổng quát :
Mn+ - ne ? M
Mỗi chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên môt cặp oxi hoá - Khử kí hiệu: Mn+/M
Ví dụ : Fe2+/ Fe , Cu2+/ Cu.
- Từ các thí nghiệm trên ta còn có thể rút ra kết luận :
Về tính khử : AI > Fe > H2 > Cu > Ag
Về tính oxi hoá : AI3+ < Fe2+ < H+ < Ag+
Dãy đIện hoá của kim loại
1. KháI niệm
Dãy đIện hoá của kim loại là những cặp oxi hoá - khử được sắp xếp
theo chiều tăng tính oxi hoá của ion kim loại và chiều giảm tính khử
của kim loại
2. ý nghĩa
Dựa vào dãy đIện hoá của kim loại ta có thể dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử.
Phản ứng sẽ diễn ra theo hướng chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất tạo ra chất oxi hoá và chất khử yếu hơn.
Ví dụ :
Mg + Fe2+ = Mg2+ + Fe
Cu + Ag+ = Cu2+ + Ag
ta thử so sánh hai phản ứng sau xem phản ứng nào xảy ra mạnh hơn:
Al + CuCl2 ? AlCl3 + Cu?(đỏ)
và
Fe + CuCl2 ? FeCl2 + Cu ?
Để dễ nhớ ta có thẻ tóm tắt thành quy tắc ? như sau:
Câu hỏi tổng kết (thảo luận) :
Tại sao khi sắt tan trong dd HCI, H2SO4 ( loãng) lại tạo ra sắt ( II ) mà không tạo sắt ( III ).
Nêu hiện tượng và viết PTPƯ khi cho từ từ dd AgNO3 vào dd FeCI2.
đap an
đap an
BàI tập về nhà
Trộn một chất oxi hoá với một chất khử có xảy ra PƯ không ? Nếu có thì xảy ra theo chiều nào ? Cho ví dụ.
Trong dãy của kim loại, vị trí của một số cặp oxi hoá - khử được sắp xếp như sau :
AI3+/ AI ; Fe2+/ Fe ; Fe3+/ Fe2+ ; Ag+/ Ag
Hãy cho biết :
-Trong số các kim loại AI, Fe, Ni kim loại nào phản ứng được
với muối sắt (III) , kim loại nào đẩy được sắt ra khỏi dd muối
muối sắt (III). Viết PTPƯ.
-Phản ứng giữa dd AgNO3 và dd Fe(NO3)2 có xảy ra
không?
Nếu có hãy giảI thích và víết PTPƯ và giảI thích.
Câu 1 : So sánh về đặc đIểm cấu tạo nguyên tử kim loại và phi kim. Từ đó rút ra tính chất hoá học chung của chúng.
Câu 2: Đốt một sợi dây đồng trong không khí rồi ngâm trong dung dịch HCI 2M. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ.
Câu 3: Tai sao trong quá trình nấu rượu nếu dùng ống dẫn bằng đồng khi uống sẽ bị nhức đầu ?
Dãy đIện hoá của kim loại
1. Thí nghiệm
Xuất hiện chất rắn màu
xám bị hút bởi nam châm
Lượng mạt sắt giảm và
xuất hiện chất rắn màu đỏ
Phần dd xung quanh trở
nên màu xanh và có chất
rắn màu xám bám vào
dáy đồng
Đinh sắt tan dần đồng thời
có khí thoát ra
2AI + 3Fe2+ =2 AI3+ + 3Fe
Fe + Cu2+ = Fe2+ +Cu
Cu +2 Ag+ = Cu2+ +2 Ag
Fe + 2H+ = Fe2+ +H2
Dãy đIện hoá của kim loại
2.kết luận
- Như vậy nguyên tử kim loại có thể nhường e để trở thành ion dương còn ion kim loại có khả năng nhận e để trở thành nguyên tử trung hoà .
Ví dụ :
Fe2+ - 2e ?Fe
Cu2+ - 2e ? Cu
Tổng quát :
Mn+ - ne ? M
Mỗi chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên môt cặp oxi hoá - Khử kí hiệu: Mn+/M
Ví dụ : Fe2+/ Fe , Cu2+/ Cu.
- Từ các thí nghiệm trên ta còn có thể rút ra kết luận :
Về tính khử : AI > Fe > H2 > Cu > Ag
Về tính oxi hoá : AI3+ < Fe2+ < H+ < Ag+
Dãy đIện hoá của kim loại
1. KháI niệm
Dãy đIện hoá của kim loại là những cặp oxi hoá - khử được sắp xếp
theo chiều tăng tính oxi hoá của ion kim loại và chiều giảm tính khử
của kim loại
2. ý nghĩa
Dựa vào dãy đIện hoá của kim loại ta có thể dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử.
Phản ứng sẽ diễn ra theo hướng chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất tạo ra chất oxi hoá và chất khử yếu hơn.
Ví dụ :
Mg + Fe2+ = Mg2+ + Fe
Cu + Ag+ = Cu2+ + Ag
ta thử so sánh hai phản ứng sau xem phản ứng nào xảy ra mạnh hơn:
Al + CuCl2 ? AlCl3 + Cu?(đỏ)
và
Fe + CuCl2 ? FeCl2 + Cu ?
Để dễ nhớ ta có thẻ tóm tắt thành quy tắc ? như sau:
Câu hỏi tổng kết (thảo luận) :
Tại sao khi sắt tan trong dd HCI, H2SO4 ( loãng) lại tạo ra sắt ( II ) mà không tạo sắt ( III ).
Nêu hiện tượng và viết PTPƯ khi cho từ từ dd AgNO3 vào dd FeCI2.
đap an
đap an
BàI tập về nhà
Trộn một chất oxi hoá với một chất khử có xảy ra PƯ không ? Nếu có thì xảy ra theo chiều nào ? Cho ví dụ.
Trong dãy của kim loại, vị trí của một số cặp oxi hoá - khử được sắp xếp như sau :
AI3+/ AI ; Fe2+/ Fe ; Fe3+/ Fe2+ ; Ag+/ Ag
Hãy cho biết :
-Trong số các kim loại AI, Fe, Ni kim loại nào phản ứng được
với muối sắt (III) , kim loại nào đẩy được sắt ra khỏi dd muối
muối sắt (III). Viết PTPƯ.
-Phản ứng giữa dd AgNO3 và dd Fe(NO3)2 có xảy ra
không?
Nếu có hãy giảI thích và víết PTPƯ và giảI thích.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Anh Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)