Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Phương |
Ngày 09/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TRUNG HỌC VĨNH LONG
HÓA HỌC 12
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯƠNG
NĂM HỌC : 2008 -2009
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HÓA
CỦA KIM LOẠI
Bài 18
Câu 1:
Cho cc ch?t: oxi, axit HNO3 lỗng, dd AgNO3. Kim lo?i (Cu v Ag) tc d?ng v?i nh?ng ch?t no? Vi?t ptp? v xc d?nh vai trị cc ch?t tham gia ph?n ?ng
Câu 2:
Hịa tan hồn tồn 15,4g h?n h?p Mg v Zn trong dd HCl du, sau ph?n ?ng thu du?c dd X v cĩ 0,6g khí H2 bay ra. Cơ c?n dd X thì kh?i lu?ng mu?i khan thu du?c l
a/ 36,7g b/ 35,7g c/ 63,7g d/ 53,7g
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/
III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử của kim loại
Chất oxh
Chất khử
TỔNG QUÁT :
Viết:
Chất oxh
Chất khử
cặp oxh/khử của kim loại
của cùng 1 ngtố KL
1. Cặp oxi hóa – khử của kim loại
Ví dụ1:So sánh tính chất của hai cặp oxh –khử và
2. So sánh tính chất của các cặp oxh – khử:
Ví dụ 2: So sánh tính chất của hai cặp oxh – khử và
Fe > Cu
tính oxh:
tính khử:
Fe2+ < Cu2+
Phương trình ion
Cu > Ag
tính oxh:
tính khử:
Cu2+ < Ag+
Phương trình ion
Ví dụ 3: So sánh tính chất của ba cặp oxh – khử
;
và
Fe > Cu > Ag
tính oxh:
tính khử:
Fe2+ < Cu2+ < Ag+
3 - DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
Vậy ứng dụng của dãy điện hóa dùng để làm gì?
Tính oxi hoùa cuûa caùc cation kim loaïi taêng dần
Tính khử của các kim loại giảm dần
Al3+ Cu2+
Al Cu
Chất oxh yếu
TỔNG QUÁT
Chất oxh mạnh
Chất khử mạnh
Chất khử yếu
2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu
Ví dụ: Viết pt ion rút gọn giữa 2 cặp oxh-khử sau:
Al3+/Al và Cu2+/Cu
►
4 - Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại
Thí dụ : Xét phản ứng giữa hai cặp oxh-khử : Ag+/Ag v Ni2+/Ni
2Ag+ + Ni 2Ag + Ni2+
Dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa-khử :
"Ch?t oxh m?nh + ch?t kh? m?nh
? ch?t oxh y?u hon + ch?t kh? y?u hon"
Phương trình ion rút gọn
►
Khoảng cách giữa hai cặp oxh – khử càng xa pứ xảy ra
càng nhanh
Chú ý
Cho 1 kim loại vào dd chứa nhiều muối tạo bởi nhiều ion kim loại khác nhau, khi đó
Cho nhiều kim loại vào dd chứa 1 muối tạo bởi ion kim loại, khi đó
kim loại sẽ td với muối của ion kl có tính oxh mạnh nhất trước
kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ ưu tiên khử ion kim loại có trong muối
Câu 1: Cho các cặp oxh-khử sau:
Dãy nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần tính oxh của ion kim loại
A. Hg2+ >Zn2+ >Fe2+ >Cr3+
B. Hg2+ >Fe2+ >Cr3+ >Zn2+
C. Zn2+ >Cr3+ >Fe2+ >Hg2+
D. Zn2+ >Fe2+ >Cr3+ >Hg2+
B.
►
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
-3,04 -2,92 -2,9 - 2,84 -2,71 -2,35 -1,66 -1,19 -0,76 -0,74 -0,44 -0,26 -0,14 –0,13 0,00 +0,34 +0,77 +0,80 +0,85 +1,2 +1,5
Câu 2: Các cặp oxh – khử sau được xếp theo chiều tính oxh tăng dần:
Fe có thể bị oxh trong dd FeCl3và trong dd CuCl2 không ? Giải thích và viết ptpứ dạng thu gọn (nếu có )
b) Cu có thể bị oxh trong dd FeCl3và FeCl2 không ?
Giải thích và viết ptpứ dạng thu gọn (nếu có )
Câu 3:
Có 4 kim loại Zn, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3 , CuCl2 , FeSO4 . Kim loại nào khử được cả 4 dung dịch muối trn :
a/ Fe b/ Mg c/ Zn d/ Cu
Câu 4: Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào 1120 ml dd CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344g và nồng độ CuSO4 còn lại là 0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là
b/
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Al
A
►
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 5: Cho 5,5g hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dd AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95g B. 35,20g C. 39,35g D. 35,39g
B
►
HÓA HỌC 12
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯƠNG
NĂM HỌC : 2008 -2009
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HÓA
CỦA KIM LOẠI
Bài 18
Câu 1:
Cho cc ch?t: oxi, axit HNO3 lỗng, dd AgNO3. Kim lo?i (Cu v Ag) tc d?ng v?i nh?ng ch?t no? Vi?t ptp? v xc d?nh vai trị cc ch?t tham gia ph?n ?ng
Câu 2:
Hịa tan hồn tồn 15,4g h?n h?p Mg v Zn trong dd HCl du, sau ph?n ?ng thu du?c dd X v cĩ 0,6g khí H2 bay ra. Cơ c?n dd X thì kh?i lu?ng mu?i khan thu du?c l
a/ 36,7g b/ 35,7g c/ 63,7g d/ 53,7g
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/
III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử của kim loại
Chất oxh
Chất khử
TỔNG QUÁT :
Viết:
Chất oxh
Chất khử
cặp oxh/khử của kim loại
của cùng 1 ngtố KL
1. Cặp oxi hóa – khử của kim loại
Ví dụ1:So sánh tính chất của hai cặp oxh –khử và
2. So sánh tính chất của các cặp oxh – khử:
Ví dụ 2: So sánh tính chất của hai cặp oxh – khử và
Fe > Cu
tính oxh:
tính khử:
Fe2+ < Cu2+
Phương trình ion
Cu > Ag
tính oxh:
tính khử:
Cu2+ < Ag+
Phương trình ion
Ví dụ 3: So sánh tính chất của ba cặp oxh – khử
;
và
Fe > Cu > Ag
tính oxh:
tính khử:
Fe2+ < Cu2+ < Ag+
3 - DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
Vậy ứng dụng của dãy điện hóa dùng để làm gì?
Tính oxi hoùa cuûa caùc cation kim loaïi taêng dần
Tính khử của các kim loại giảm dần
Al3+ Cu2+
Al Cu
Chất oxh yếu
TỔNG QUÁT
Chất oxh mạnh
Chất khử mạnh
Chất khử yếu
2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu
Ví dụ: Viết pt ion rút gọn giữa 2 cặp oxh-khử sau:
Al3+/Al và Cu2+/Cu
►
4 - Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại
Thí dụ : Xét phản ứng giữa hai cặp oxh-khử : Ag+/Ag v Ni2+/Ni
2Ag+ + Ni 2Ag + Ni2+
Dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa-khử :
"Ch?t oxh m?nh + ch?t kh? m?nh
? ch?t oxh y?u hon + ch?t kh? y?u hon"
Phương trình ion rút gọn
►
Khoảng cách giữa hai cặp oxh – khử càng xa pứ xảy ra
càng nhanh
Chú ý
Cho 1 kim loại vào dd chứa nhiều muối tạo bởi nhiều ion kim loại khác nhau, khi đó
Cho nhiều kim loại vào dd chứa 1 muối tạo bởi ion kim loại, khi đó
kim loại sẽ td với muối của ion kl có tính oxh mạnh nhất trước
kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ ưu tiên khử ion kim loại có trong muối
Câu 1: Cho các cặp oxh-khử sau:
Dãy nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần tính oxh của ion kim loại
A. Hg2+ >Zn2+ >Fe2+ >Cr3+
B. Hg2+ >Fe2+ >Cr3+ >Zn2+
C. Zn2+ >Cr3+ >Fe2+ >Hg2+
D. Zn2+ >Fe2+ >Cr3+ >Hg2+
B.
►
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
-3,04 -2,92 -2,9 - 2,84 -2,71 -2,35 -1,66 -1,19 -0,76 -0,74 -0,44 -0,26 -0,14 –0,13 0,00 +0,34 +0,77 +0,80 +0,85 +1,2 +1,5
Câu 2: Các cặp oxh – khử sau được xếp theo chiều tính oxh tăng dần:
Fe có thể bị oxh trong dd FeCl3và trong dd CuCl2 không ? Giải thích và viết ptpứ dạng thu gọn (nếu có )
b) Cu có thể bị oxh trong dd FeCl3và FeCl2 không ?
Giải thích và viết ptpứ dạng thu gọn (nếu có )
Câu 3:
Có 4 kim loại Zn, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3 , CuCl2 , FeSO4 . Kim loại nào khử được cả 4 dung dịch muối trn :
a/ Fe b/ Mg c/ Zn d/ Cu
Câu 4: Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào 1120 ml dd CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344g và nồng độ CuSO4 còn lại là 0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là
b/
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Al
A
►
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 5: Cho 5,5g hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dd AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95g B. 35,20g C. 39,35g D. 35,39g
B
►
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)