Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại

Chia sẻ bởi Tien Thi Duc Hanh | Ngày 09/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Sở GD-ĐT Tỉnh BR-VT
Trường THPT CHÂU THÀNH – Năm học 2010-2011
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
VỀ DỰ HỘI GIẢNG TRƯỜNG.
GV : Cô Tiến Thị Đức Hạnh
Chúc các em học tốt trong tiết học này
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoàn thành phương trình hóa học của các
phản ứng sau (nếu có):
Fe + H2SO4(loãng)->
Cu + H2SO4(loãng) ->
Fe + dd CuSO4 ->
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Sở GD-ĐT Tỉnh BR-VT
Trường THPT CHÂU THÀNH – Năm học 2010-2011
Bài 18 -Tiết 29.
Dãy điện hóa của kim loại
GV : Cô Tiến Thị Đức Hạnh
Chúc các em học tốt trong tiết học này
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
III. DÃY ĐIỆN
HÓA CỦA
KIM LOẠI:
Cặp oxi hóa - khử
của kim loại.
2. So sánh tính chất
của các cặp
oxi hóa - khử
3. Dãy điện hóa
của kim loại.
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI:
Nguyên tử Fe là chất oxi hóa (dạng oxi hóa) hay là chất khử (dạng khử) ?

Nguyên tử
Fe nhường
e, để trở
thành ion
kim loại.

Ion Fe2+
nhận e,
để trở thành
nguyên tử
kim loại.
Cặp oxi hóa - khử của kim loại.
Fe
Fe2+
2e +
Dạng khử
Ion Fe2+ là chất oxi hóa (dạng oxi hóa) hay là chất khử (dạng khử)?
Dạng oxi hóa
=> Fe2+/Fe
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Vd
Cu 2+
+ 2e
Cu
=>
Dạng oxi hóa
Dạng khử
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng
một nguyên tố kim loại tạo nên
cặp oxi hóa - khử của kim loại.

Giữa Cu2+,Cu đâu
là dạng oxi
hóa, đâu là
dạng khử?
Cặp oxi hóa - khử của kim loại.
Có một số nguyên tử và ion kim loại sau:
Cu, Ag+, Zn, Al3+, Ag, Zn2+.
Chọn ra những cặp oxi –hóa khử có thể có?
=> Ag+/Ag
=> Zn2+/Zn
Al3+/Cu có phải là 1 cặp oxi hóa – khử không?
Cu
Cu2+/
M
Mn+/
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Cặp oxi hóa khử Cu2+/Cu và Fe2+/Fe.
III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI:
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hóa - khử
Viết PT ion thu gọn
(nếu có) khi cho:
Cu tác dụng với dd
FeSO4. So sánh tính
khử giữa nguyên tử
Cu và Fe; tính oxi hóa
giữa ion Cu2+ và Fe2+.
Viết PT ion thu gọn
(nếu có) khi cho:
Fe tác dụng với dd
CuSO4 .So sánh tính
khử giữa nguyên tử
Fe và Cu; tính oxi hóa
giữa ion Cu2+ và Fe2+.
- Tính khử của Fe > Cu
- Tính oxi hóa của Fe2+ < Cu2+
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
Nhận xét
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI:
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hóa - khử
Cặp oxi hóa khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag.
Cu + 2Ag+ -> Cu2+ + 2Ag
Nhận xét
- Tính oxi hóa của Cu 2+ < Ag+
- Tính khử của Cu > Ag
Người ta đã so sánh tính chất
của nhiều cặp oxi hóa- khử và
sắp xếp chúng lại thành dãy,gọi
là dãy điện hóa của kim loại
Vậy
dãy điện
hóa của
kim loại
là gì?
Viết PT ion thu gọn
(nếu có) khi cho:
Cu tác dụng với dd
AgNO3 .So sánh tính
khử giữa nguyên tử
Ag và Cu; tính oxi hóa
giữa ion Cu2+ và Ag+.
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Pb2+



Pb
Mg2+



Mg
Dựa vào đâu mà người ta lại sắp được như vậy?
K+

K
Fe2+



Fe
Ni2+



Ni
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng
Tính khử của kim loại giảm
Tính oxi hóa của Fe2+< Cu2+ < Ag+
Tính khử của Fe > Cu > Ag
Na+



Na
Al3+



Al
Zn2+



Zn
Sn2+



Sn
Cu2+



Cu
H+



H2
Au 3+



Au
Ag+



Ag
III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI:
3. Dãy điện hóa của kim loại:
Dãy điện hóa cho ta biết được điều gì?
So sánh tính oxi hóa của các ion Fe2+,Cu2+,Ag+.
So sánh tính khử của các nguyên tử Fe, Cu, Ag.
Vậy
dãy điện
hóa của
kim loại
là gì?
Vậy, dãy điện hóa của kim loại là một dãy
các cặp oxi hóa – khử được xếp theo chiều
tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần,
tính khử của các nguyên tử kim loại
giảm dần.
Lưu ý. Kim loại có tính khử càng mạnh thì tính oxi hóa của ion kim loại càng yếu
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
C. Oxh
C. Khử
C. Oxh
C. Khử
oxh
sinh ra

4. Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại:
chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh
hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn.
yếu hơn
mạnh hơn
yếu hơn
mạnh hơn
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Vd1. Phản ứng giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu
C oxh mạnh hơn C khử mạnh hơn C oxh yếu hơn C khử yếu hơn
Fe2+
Fe
Cu2+
Cu
Cu2+ +
Fe ->
Fe2+ +
Cu
4. Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại:
Vd2. Phản ứng giữa 2 cặp Cu2+/Cu và Al3+/Al
Viết PT ion
thu gọn
Vd3. Phản ứng giữa 2 cặp Sn2+/Sn và Zn2+/Zn
oxh
sinh ra

02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Ngâm một lá kim loại Ni vào trong những dd muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3.
Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra.
CỦNG CỐ
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Cho Natri vào dd CuSO4 viết phương trình hóa học xảy ra.
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Đáp án
Lưu ý. Những kim loại hoạt động mạnh
(IA, Ca, Sr, Ba) khi cho tác dụng với dd muối
thì nó sẽ khử nước mà không khử muối.
CỦNG CỐ
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Trong phản ứng trên giữa Fe3+ và Cu thì đâu là dạng oxi hóa, đâu là dạng khử?
Viết PTHH dạng phân tử và ion thu gọn khi cho Cu tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 tạo ra Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
Đáp án
CỦNG CỐ
Cu + 2Fe(NO3)3 -> Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+
Dạng oxi hóa
Dạng khử
Trong phản ứng trên có những cặp oxi hóa khử nào?
Cu2+/Cu
Fe3+/Fe2+
Trong phản ứng trên cặp oxi hóa khử Fe3+/Fe đứng ở vị trí nào so với cặp Cu2+/Cu?
Tính oxi hóa: Cu2+< Fe3+
Tính khử: Cu >Fe2+
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4,Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng).
Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án
Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:
B. 4
CỦNG CỐ
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
1 – 8 / trang 88, 89 – SGK
Xem trước bài 19: Hợp kim
Bài
tập
về
nhà
02/12/2010
Gv. Tiến Thị Đức Hạnh
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tien Thi Duc Hanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)