Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại

Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Chung | Ngày 09/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: KL có những tính chất vật lí chung nào?
A. Tính dẻo, khối lượng riêng, dẫn điện, dẫn nhiệt
B. Tính dẻo, nhiệt độ nóng chảy, dẫn điện, dẫn nhiệt
C. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim
D. Tính dẻo, tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt
C
Câu 2: Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể kim loại.
B. khối lượng riêng của kim loại.
C. tính chất của kim loại.
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.
D
Tiết 28
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HÓA CỦA
KIM LOẠI
(Tiết 2)
Tiết :28 Bài 18
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Nội dung
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử
Tổng quát: M  Mn+ + ne
n = 1,2,3,4
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Nêu tính chất hóa học chung của kim loại?
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với dung dịch axit
Tác dụng với nước
Tác dụng với dung dịch muối
FeCl3
0 0 +3 -1
2 3 2
1.Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với Clo
Thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Fe cháy trong khí Clo tạo ra khói màu đỏ nâu.
b. Tác dụng với oxi.
Thí nghiệm 2:
Hiện tượng: Fe cháy sáng trong oxi tạo oxit sắt từ Fe3O4
Fe3O4
3 2
0 0 +8/3 -2
c. Tác dụng với lưu huỳnh.
Hãy viết phương trình phản ứng?
Fe + S 
Hg + S 
TN3
TN1
Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng?
TN2
2. Tác dụng với axit
a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0
+1
+2
0
Thực chất 2H+ +2e  H2
Các kim loại đứng sau hidro không phản ứng với HCl và H2SO4 loãng
Cu + H2SO4 đặc,nóng 
CuSO4 + SO2 + H2O
TN1
 b) Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc
Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) khử được N+5 (trong HNO3) và S+6 (trong H2SO4) xuống số oxi hoá thấp hơn.
Các kim loại bị oxi hóa lên mức số oxi hóa cao nhất.
* Chú ý: Al, Fe, Cr,Ni ... thụ động hóa (không phản ứng) trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội .
TN2
(HAY
SO2
M + H2SO4 đặc  M2(SO4)n + S + H2O
H2S
M + HNO3 đặc  M(NO3)n + NO2 + H2O
NO
M + HNO3 loãng  M(NO3)n + N2O + H2O
N2
NH4NO3

(n: hóa trị cao nhất của KL)
3. Tác dụng với nước:
2Na + 2H2O 
TN1
2NaOH + H2 
0
+1
0
+1
Các kim loại nhóm IA, IIA của bảng tuần hoàn (trừ Be,Mg) tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.
Cu + AgNO3 
TN5
4. Tác dụng với dung dịch muối:
Cu(NO3)2 + Ag
Tổng quát: nA0 + mBn+ ? nAm+ + mB0?
CỦNG CỐ
KIM LOẠI
+ Axit
+ HCl, H2SO4loãng dd Muối + H2
+ H2SO4đ dd Muối + SO2, S, H2S + H2O
+ HNO3 dd muối + NO2,NO,N2O,N2, NH4NO3 + H2O
+ H2O
Bazơ kiềm + H2
Dd muối
Muối mới + kim loại mới
Câu 1: Nhúng 1 lá sắt nhỏ phản ứng với 1 trong những chất dư sau: Cl2, S, HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng, H2SO4 ( đặc, nóng). Số trường hợp phản ứng tạo hợp chất sắt (II) là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài tập củng cố
Câu 2: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu không may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt
C. Bột than
D. Nước
B. Bột lưu huỳnh
Bài tập củng cố
Câu 3: Cho một miếng Na vào dung dịch muối CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:
C. Na tan ra, có khí bay ra, có kết tủa đỏ.
D: Na tan ra, có khí bay ra, có kết tủa xanh.
A. Na tan ra, có kết tủa đỏ.
B. Na tan ra, có kết tủa xanh.
D. Na tan ra, có khí bay ra, có kết tủa xanh.

Na + H2O  NaOH + ½ H2 
2 NaOH + CuSO4  Cu(OH)2  + Na2SO4
Câu 4: Hòa tan 4,8g kim loại trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu 4,48 lít H2 (đktc). Xác định kim loại đó ?
(Biết nguyên tử khối của: Mg =24 ; Ca =40 , Na=23 , Ba =137)
Hướng dẫn: Giả sử kl có hóa trị n
2M + 2nHCl ? 2MCln + nH2
2M (g) n (mol)
4,8 g 0,2 mol
2M?0,2 = 4,8n ? M = 12n
Dặn dò:
- Học bài cũ
- Làm các bài tập SGK và sách Bài tập
- Đọc trước phần Dãy điện hoá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Cao Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)