Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
Chia sẻ bởi Phạm Thị Kiểm |
Ngày 09/05/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2017-2018
TẬP THỂ LỚP 12A1 CHÚNG EM
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
GV thực hiện: PHẠM THỊ KIỂM
Khởi động
Bài18
(Tiết 2)
Tiết 28
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử
Tổng quát: M → Mn+ + n.e
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
Em hãy hoàn thành các phương trình phản ứng
sau, xác định số oxi hóa của các nguyên tố, ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
TỔ 1
Fe + Cl2
Fe + O2
Fe + S
Hg+ S
TỔ 2
Fe + HCl
Cu + HNO3 đặc
Fe + H2SO4 đặc,nóng
Tổ 3
Na + H2O
Ba + H2O
Tổ 4
Fe + CuSO4
Zn + AgNO3
Na + dd CuSO4
( n=1, 2, 3 )
a. Tác dụng với Clo
b. Tác dụng với Oxi.
c. Tác dụng với lưu huỳnh.
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1.Tác dụng với phi kim
Một số hình ảnh về sự gỉ sét của đồ vật bằng kim loại sắt
Sắt bị phá huỷ thành gỉ sắt
Sắt thép bị gỉ
Gỉ sắt do tiếp xúc ngoài không khí
Gỉ sắt là một chất màu nâu đỏ được tạo thành trên bề mặt của sắt khi sắt phơi ra ngoài không khí ẩm ướt. Gỉ sắt vừa xốp, vừa mềm giống như bọt biển. Gỉ sắt được tạo thành bởi sự kết hợp giữa oxi trong không khí với sắt.
Loại bỏ gỉ sắt bằng các nguyên liệu tại nhà
Sử dụng dấm
Dấm sẽ phản ứng với rỉ sét để tách nó ra bề mặt kim loại, ngâm kim loại trong dấm vài giờ và sau đó chà sạch bề mặt kim loại, bạn cũng có thể sử dụng khăn đã tẩm giấm để lau sạch bề mặt kim loại rỉ sét nếu rỉ sét ít, đối với kim loại bị rỉ sét nhiều nên ngâm trong dấm nhưng không quá 24h.
Chanh và muối
Sử dụng muối rắc lên bề mặt kim loại sau đó vắt vài giọt chanh lên bề mặt bị hen rỉ . Để hỗn hợp trong vòng 2 đến 3 giờ đồng hồ sau đó dùng bàn chải chà vết hen rỉ đi.
a. Tác dụng với dd HCl và H2SO4 loãng
Không phản ứng
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
2.Tác dụng với dung dịch axit
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
(trừ Cu, Ag, Hg, Pt, Au,…)
M + HNO3loãng M(NO3)n +
NO (k0 màu hóa nâu)
N2O (khí cười)
N2
NH4NO3
+ H2O
M + HNO3đặc M(NO3)n + NO2 (nâu đỏ) + H2O
Chú ý: Al, Fe, Cr… thụ động với HNO3, H2SO4 đặc nguội
b. Tác dụng với axit HNO3 và H2SO4 đặc (trừ Au và Pt)
M + H2SO4đặc Muối sunfat + SO2 (S, H2S) + H2O
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
2.Tác dụng với dung dịch axit
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Dùng thùng sắt để vận chuyển H2SO4 , HNO3 đặc nguội
0 +1 +8/3 0
3.Tác dụng với nước
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
- Ở nhiệt độ thường: Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg)
M + nH2O M(OH)n + H2
- Ở nhiệt độ cao:
- Có một số kim loại không phản ứng với nước : Ag, Au, Pt,…
Kết luận: Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (trừ K, Na, Ca, Ba)
Zn + 2AgNO3
Zn(NO3 )2+ 2Ag
0 +1 +2 0
2Na +2H2O 2NaOH +H2
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
4.Tác dụng với dung dịch muối
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Câu 3: Cho 12 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Tính % khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 60%; 40% B. 53,33%; 46,67%
C. 46,67%; 53,33% D. 20%, 80%
Câu 1: Dãy kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường là:
A. Cu, Zn, Na , Ba B. Mg, Ba, Na, Sn
C. K, Na, Ba, Ca D. Au, Be, Na, K
Câu 2: Khi nhiệt kế bị vỡ thủy ngân văng ra ngoài (thủy ngân rất độc và dễ phát tán trong không khí). Vậy làm cách nào để khử thủy ngân
A. Dùng Nước B. Dùng bột than
C. Dùng cát D. Dùng bột lưu huỳnh
Bài tập củng cố
Câu 4: Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là:
A. 40,5 gam. B. 14,62 gam.
C. 24,16 gam. D. 14,26 gam
mmuối = mkim loại + 62. 8. nN2O
Bài tập củng cố
Hướng dẫn học ở nhà
Bài vừa học: Tiết 28 -Tính chất của kim loại
Tính chất hóa học của kim loại, viết được phản ứng chứng minh
Bài tập thêm
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3.
Bài sắp học: Tiết 29 – Dãy điện hóa của kim loại
Cặp oxi hóa– khử của kim loại là gì ?
So sánh tính chất của các cặp oxi hóa – khử
Tìm dãy điện hóa đầy đủ nhất của kim loại
Ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em đã chú ý lắng nghe !
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2017-2018
TẬP THỂ LỚP 12A1 CHÚNG EM
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
GV thực hiện: PHẠM THỊ KIỂM
Khởi động
Bài18
(Tiết 2)
Tiết 28
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử
Tổng quát: M → Mn+ + n.e
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
Em hãy hoàn thành các phương trình phản ứng
sau, xác định số oxi hóa của các nguyên tố, ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
TỔ 1
Fe + Cl2
Fe + O2
Fe + S
Hg+ S
TỔ 2
Fe + HCl
Cu + HNO3 đặc
Fe + H2SO4 đặc,nóng
Tổ 3
Na + H2O
Ba + H2O
Tổ 4
Fe + CuSO4
Zn + AgNO3
Na + dd CuSO4
( n=1, 2, 3 )
a. Tác dụng với Clo
b. Tác dụng với Oxi.
c. Tác dụng với lưu huỳnh.
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1.Tác dụng với phi kim
Một số hình ảnh về sự gỉ sét của đồ vật bằng kim loại sắt
Sắt bị phá huỷ thành gỉ sắt
Sắt thép bị gỉ
Gỉ sắt do tiếp xúc ngoài không khí
Gỉ sắt là một chất màu nâu đỏ được tạo thành trên bề mặt của sắt khi sắt phơi ra ngoài không khí ẩm ướt. Gỉ sắt vừa xốp, vừa mềm giống như bọt biển. Gỉ sắt được tạo thành bởi sự kết hợp giữa oxi trong không khí với sắt.
Loại bỏ gỉ sắt bằng các nguyên liệu tại nhà
Sử dụng dấm
Dấm sẽ phản ứng với rỉ sét để tách nó ra bề mặt kim loại, ngâm kim loại trong dấm vài giờ và sau đó chà sạch bề mặt kim loại, bạn cũng có thể sử dụng khăn đã tẩm giấm để lau sạch bề mặt kim loại rỉ sét nếu rỉ sét ít, đối với kim loại bị rỉ sét nhiều nên ngâm trong dấm nhưng không quá 24h.
Chanh và muối
Sử dụng muối rắc lên bề mặt kim loại sau đó vắt vài giọt chanh lên bề mặt bị hen rỉ . Để hỗn hợp trong vòng 2 đến 3 giờ đồng hồ sau đó dùng bàn chải chà vết hen rỉ đi.
a. Tác dụng với dd HCl và H2SO4 loãng
Không phản ứng
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
2.Tác dụng với dung dịch axit
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
(trừ Cu, Ag, Hg, Pt, Au,…)
M + HNO3loãng M(NO3)n +
NO (k0 màu hóa nâu)
N2O (khí cười)
N2
NH4NO3
+ H2O
M + HNO3đặc M(NO3)n + NO2 (nâu đỏ) + H2O
Chú ý: Al, Fe, Cr… thụ động với HNO3, H2SO4 đặc nguội
b. Tác dụng với axit HNO3 và H2SO4 đặc (trừ Au và Pt)
M + H2SO4đặc Muối sunfat + SO2 (S, H2S) + H2O
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
2.Tác dụng với dung dịch axit
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Dùng thùng sắt để vận chuyển H2SO4 , HNO3 đặc nguội
0 +1 +8/3 0
3.Tác dụng với nước
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
- Ở nhiệt độ thường: Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg)
M + nH2O M(OH)n + H2
- Ở nhiệt độ cao:
- Có một số kim loại không phản ứng với nước : Ag, Au, Pt,…
Kết luận: Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (trừ K, Na, Ca, Ba)
Zn + 2AgNO3
Zn(NO3 )2+ 2Ag
0 +1 +2 0
2Na +2H2O 2NaOH +H2
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiết 2)
4.Tác dụng với dung dịch muối
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Câu 3: Cho 12 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Tính % khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 60%; 40% B. 53,33%; 46,67%
C. 46,67%; 53,33% D. 20%, 80%
Câu 1: Dãy kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường là:
A. Cu, Zn, Na , Ba B. Mg, Ba, Na, Sn
C. K, Na, Ba, Ca D. Au, Be, Na, K
Câu 2: Khi nhiệt kế bị vỡ thủy ngân văng ra ngoài (thủy ngân rất độc và dễ phát tán trong không khí). Vậy làm cách nào để khử thủy ngân
A. Dùng Nước B. Dùng bột than
C. Dùng cát D. Dùng bột lưu huỳnh
Bài tập củng cố
Câu 4: Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là:
A. 40,5 gam. B. 14,62 gam.
C. 24,16 gam. D. 14,26 gam
mmuối = mkim loại + 62. 8. nN2O
Bài tập củng cố
Hướng dẫn học ở nhà
Bài vừa học: Tiết 28 -Tính chất của kim loại
Tính chất hóa học của kim loại, viết được phản ứng chứng minh
Bài tập thêm
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3.
Bài sắp học: Tiết 29 – Dãy điện hóa của kim loại
Cặp oxi hóa– khử của kim loại là gì ?
So sánh tính chất của các cặp oxi hóa – khử
Tìm dãy điện hóa đầy đủ nhất của kim loại
Ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em đã chú ý lắng nghe !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Kiểm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)