Bài 18. Thực hành: Pha chế dung dịch Boóc đô phòng, trừ nấm hại
Chia sẻ bởi Như Quỳnh |
Ngày 11/05/2019 |
110
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Thực hành: Pha chế dung dịch Boóc đô phòng, trừ nấm hại thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
Bài 18:
PHA CHẾ DUNG DỊCH BOOCĐÔ
PHÒNG, TRỪ NẤM HẠI
Người thực hiện: Phạm Anh Tùng
Lớp: 10 Hóa
GIỚI THIỆU
Thuốc điều chế từ hỗn hợp dung dịch đồng sunfat với vôi, được Milađê (P. M. A. Millardet; 1838 - 1902) phát minh năm 1885 ở vùng Boocđô (Bordeaux; Pháp) để trừ bệnh hại nho do nấm mốc sương gây ra.
- Tên thông dụng: phèn xanh vôi.
- Là hoạt chất hydroxit đồng.
- Là loại thuốc trừ nấm gốc vô cơ, có tác dụng tiếp xúc.
- Nước thuốc có màu lam nhạt, không mùi. Sử dụng để phòng trừ nhiều loại bệnh ở cây trồng do nấm và vi khuẩn.
- Ít độc đối với người, gia súc và gia cầm, không độc đối với ong mật, độc đối với cá.
I. Chuẩn bị:
Đồng sunfat CuSO4.5H2O
Vôi tôi
Cốc chia độ hoặc ống hình trụ dung tích 1000ml
Giấy quỳ
Cân kỹ thuật
- Chậu men hoặc chậu nhựa.
- Que tre hoặc que gỗ để khuấy dung dịch.
- Nước sạch.
Giấy quỳ, thanh sắt (chiếc đinh) được mài sạch.
Bước 1: Cân 10 gam đồng sunfat, 10 gam vôi bột hoặc 15 gam vôi tôi.
II. Quy trình thực hiện
Bước 2: Hoà 10 gam vôi bột với 200ml nước, sau đó đổ vào chậu.
II. Quy trình thực hiện
Bước 3: Hoà 10g đồng sunfat trong 800ml nước.
II. Quy trình thực hiện
Bước 4: Đổ từ từ dung dịch đồng sunfat vào dung dịch vôi (bắt buộc phải theo trình tự này), vừa đổ vừa khuấy đều.
II. Quy trình thực hiện
Bước 5: Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Dùng giấy quỳ để thử pH và dùng thanh sắt để kiểm tra lượng đồng, quan sát màu sắc dung dịch.
Sản phẩm thu được phải có màu xanh nước biển và có phản ứng (pH) kiềm.
Dung dịch thu được là dung dịch Boóc đô 1% dùng để phòng, trừ nấm.
II. Quy trình thực hiện
CÂU HỎI
1. Ở bước 4, tại sao không đổ dung dịch vôi Ca(OH)2 vào dung dịch đồng sunfat CuSO4 ?
2. Trong các bước thực hiện thì bước nào quyết định chất lượng dung dịch Boóc đô?
Giới thiệu một số kết quả khi làm sản phẩm pha chế thuốc booc – đô.
Màu nước đạt tiêu chuẩn.
III. Đánh giá kết quả
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !
PHA CHẾ DUNG DỊCH BOOCĐÔ
PHÒNG, TRỪ NẤM HẠI
Người thực hiện: Phạm Anh Tùng
Lớp: 10 Hóa
GIỚI THIỆU
Thuốc điều chế từ hỗn hợp dung dịch đồng sunfat với vôi, được Milađê (P. M. A. Millardet; 1838 - 1902) phát minh năm 1885 ở vùng Boocđô (Bordeaux; Pháp) để trừ bệnh hại nho do nấm mốc sương gây ra.
- Tên thông dụng: phèn xanh vôi.
- Là hoạt chất hydroxit đồng.
- Là loại thuốc trừ nấm gốc vô cơ, có tác dụng tiếp xúc.
- Nước thuốc có màu lam nhạt, không mùi. Sử dụng để phòng trừ nhiều loại bệnh ở cây trồng do nấm và vi khuẩn.
- Ít độc đối với người, gia súc và gia cầm, không độc đối với ong mật, độc đối với cá.
I. Chuẩn bị:
Đồng sunfat CuSO4.5H2O
Vôi tôi
Cốc chia độ hoặc ống hình trụ dung tích 1000ml
Giấy quỳ
Cân kỹ thuật
- Chậu men hoặc chậu nhựa.
- Que tre hoặc que gỗ để khuấy dung dịch.
- Nước sạch.
Giấy quỳ, thanh sắt (chiếc đinh) được mài sạch.
Bước 1: Cân 10 gam đồng sunfat, 10 gam vôi bột hoặc 15 gam vôi tôi.
II. Quy trình thực hiện
Bước 2: Hoà 10 gam vôi bột với 200ml nước, sau đó đổ vào chậu.
II. Quy trình thực hiện
Bước 3: Hoà 10g đồng sunfat trong 800ml nước.
II. Quy trình thực hiện
Bước 4: Đổ từ từ dung dịch đồng sunfat vào dung dịch vôi (bắt buộc phải theo trình tự này), vừa đổ vừa khuấy đều.
II. Quy trình thực hiện
Bước 5: Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Dùng giấy quỳ để thử pH và dùng thanh sắt để kiểm tra lượng đồng, quan sát màu sắc dung dịch.
Sản phẩm thu được phải có màu xanh nước biển và có phản ứng (pH) kiềm.
Dung dịch thu được là dung dịch Boóc đô 1% dùng để phòng, trừ nấm.
II. Quy trình thực hiện
CÂU HỎI
1. Ở bước 4, tại sao không đổ dung dịch vôi Ca(OH)2 vào dung dịch đồng sunfat CuSO4 ?
2. Trong các bước thực hiện thì bước nào quyết định chất lượng dung dịch Boóc đô?
Giới thiệu một số kết quả khi làm sản phẩm pha chế thuốc booc – đô.
Màu nước đạt tiêu chuẩn.
III. Đánh giá kết quả
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)