Bài 18. Thực hành: Nhận biết đặt điểm môi trường đới ôn hòa

Chia sẻ bởi Trần Mai Linh | Ngày 27/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Thực hành: Nhận biết đặt điểm môi trường đới ôn hòa thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

1
CHUYÊN ĐỀ
ĐỊA LÍ
CÁCH NHẬN BIẾT
MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
2
TIẾT 20
BÀI 18 : THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC
ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ
3
Bài tập 1
Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm dưới đây thuộc các môi trường nào của đới ôn hoà.
4
5
Bài tập 1
Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm dưới đây thuộc các môi trường nào của đới ôn hoà.
Hoạt động nhóm
(thời giân 4’)
(Hai bàn 1 nhóm)

Nhóm 1 (Dãy 1 + 4). Biểu đồ A
Nhóm 2 (Dãy 2). Biểu đồ B
Nhóm 3 (Dãy 3). Biểu đô C
6
Bài Tập 1
7
A
Nhiệt độ
Lượng mưa
8
9
0
50
100
Tuyết
Tuyết
0
-30
-20
-10
20
oC
mm
10
Mùa hạ không
quá 100C
Mùa đông có khoảng
9 tháng dưới 00C
Mưa tháng nhiều nhất
không quá 50mm
Có khoảng 9 tháng
mưa dưới dạng tuyết rơi
Môi trường ôn đới lục địa
10
11
Khô hạn
50
150
100
mm
0
30
20
10
oC
Mùa hạ khoảng 250C
Mùa đông ấm áp khoáng 100c
Mưa nhiều vào mùa thu - đông
Mùa hạ khô hạn
Môi trường Địa Trung Hải
12
13
0
50
100
150
200
0
10
20
C
mm
oC
Mùa hạ mát nhiệt độ không quá 150C
Mùa đông không xuống quá 50C
Mưa quanh năm, tháng thấp nhất khoảng 50mm
Môi trường Ôn Đới Hải Dương
14
Bài tập 1
15
Bài tập 2
Dưới đây là ảnh của các kiểu rừng ở đới ôn hoà:
Rừng hỗn giao
Rừng lá kim
Rừng lá rộng
Xác định từng ảnh thuộc kiểu rừng nào.
16
Rừng của Thuỵ Điển vào mùa xuân
Rừng thuần nhất có lá nhọn, vươn thẳng đứng.
Bài tập 2
Rừng lá kim
Thuộc kiểu môi trường ôn đới lục địa
17
Bài tập 2
Rừng của Pháp vao mùa hạ
Rừng lá rộng
Rừng cây thân gỗ to, lá rộng
Thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương
18
Bài tập 2
Rừng của Canađa vào mùa thu
Rừng hỗn giao
Phía trên là những cây lá nhọn
Phía dưới là những cây lá rộng
19
Bài tập 2
Rừng của Canađa vào mùa thu
Rừng hỗn giao
Phía trên là những cây lá nhọn
Phía dưới là những cây lá rộng
20
Bài tập 2
Rừng Taiga
21
Bài tập 2
Rừng lá rộng
Và rừng hỗn giao
22
Bài tập 3
Vẽ biểu đồ sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng dó
Bảng số liệu
23
Phần triệu
Năm
275
1840
312
1957
335
1980
355
1997
Biểu đồ thể hiện sự gia tăng lượng co2 trong không khí
từ năm 1840 - 1997
Cách vẽ biểu đồ hình cột
24
Phần triệu
Năm
275
1840
312
1957
335
1980
355
1997
Biểu đồ thể hiện sự gia tăng lượng co2 trong không khí
từ năm 1840 - 1997
Cách vẽ biểu đồ đường
25
Bai tập 3
Nhận xét:
Lượng khí thải tăng lên liên tục qua các năm.
Các năm về sau tăng nhanh hơn các năm trước.
Nguyên nhân:
Do qúa trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Do quá trình phát triển công nghiệp nhanh quá mức.
Do ý thức của người dân cò hạn chế.
26
Bài tập 3
Nguyên nhân
lượng CO2 tăng
27
Hoạt động tiếp nối
Hoàn thành các bài tập còn thiếu.
Đọc và soạn bài 19 “Môi trường hoang mạc”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Mai Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)