Bài 18. Thực hành: Nhận biết đặt điểm môi trường đới ôn hòa
Chia sẻ bởi Trương Xuân Sơn |
Ngày 27/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Thực hành: Nhận biết đặt điểm môi trường đới ôn hòa thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
MÔN: ĐỊA LÍ 7
QUÝ THẦY,CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
GIÁO VIÊN: TRƯƠNG XUÂN SƠN
TIẾT 20-BÀI. 18
THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
Bài tập 1
Đường biểu diễn nhiệt độ
Cột biểu thị lượng mưa
CHÚ Ý: Biểu đồ T=2R (10C=2mm), tháng có đường nhiệt độ cao hơn lượng mưa là tháng khô hạn, tháng đường nhiệt độ thấp hơn 00C nếu có mưa là mưa dưới dạng tuyết rơi.
Bài tập 1
Phân công nhiệm vụ hoạt động nhóm:
Nhóm 1 phân tích biểu đồ nhiệt ẩm A
Nhóm 2 phân tích biểu đồ nhiệt ẩm B
Nhóm 3 phân tích biểu đồ nhiệt ẩm C
PHIẾU HỌC TẬP
BIỂU ĐỒ A.
Nhiệt độ không quá 100C (mùa hạ) có 9 tháng nhiệt độ <00C, mùa đông lạnh <-300C. Biên độ nhiệt độ: 390C
Lượng mưa ít, tháng nhiều <50mm có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi.
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA (CẬN CỰC)
Bài tập 1
BIỂU ĐỒ B
Nhiệt độ mùa hạ 250C, mùa đông ấm 100C, biên độ nhiệt độ: 350C
Lượng Mùa han khô hạn, mưa vào thu đông,tháng nhiều nhất110mm
=> Kiểu môi trường: ĐỊA TRUNG HẢI
Bài tập 1
BIỂU ĐỒ A.
Nhiệt độ không quá 100C (mùa hạ) có 9 tháng nhiệt độ <00C, mùa đông lạnh <-300C. Biên độ nhiệt độ: 390C
Lượng mưa ít, tháng nhiều <50mm có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi.
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA (CẬN CỰC)
BIỂU ĐỒ C
Nhiệt độ: Mùa đông ấm (nhiệt độ > 50C), mùa hạ mát mẻ < 150C. Biên độ nhiệt độ: 200C
Mưa quanh năm: Thấp nhất 80mm, cao nhất 250mm
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI HẢI DƯƠNG
Bài tập 1
Bài tập 3
BẢNG SỐ LIỆU (Đơn vị: phần triệu)
Lượng CO2 từ năm 1840 – 1997 ngày càng tăng do tình hình sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng. Mỗi năm TB hoạt động công nghiệp và phương tiện giao thông trên thế giới thải TB 6 triệu tấn CO2 vào không khí. Đã làm cho nhiệt độ Trái Đất ngày càng nóng lên.
Nhận xét:
Lượng khí thải tăng lên liên tục qua các năm.
Các năm về sau tăng nhanh hơn các năm trước.
Nguyên nhân:
Do qúa trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Do quá trình phát triển công nghiệp nhanh quá mức.
Do ý thức của người dân cò hạn chế.
+ Nắm chắc kiến thức phân tích biểu đồ-nhận biết kiểu môi trường
+ Nhận biết cảnh quan ứng với kiểu môi trường
+ Cách vẽ biểu đồ cột
+ Nghiên cứu bài 19
* Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, cảnh quan môi trường hoang mạc
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ VỀ DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY !
QUÝ THẦY,CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
GIÁO VIÊN: TRƯƠNG XUÂN SƠN
TIẾT 20-BÀI. 18
THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
Bài tập 1
Đường biểu diễn nhiệt độ
Cột biểu thị lượng mưa
CHÚ Ý: Biểu đồ T=2R (10C=2mm), tháng có đường nhiệt độ cao hơn lượng mưa là tháng khô hạn, tháng đường nhiệt độ thấp hơn 00C nếu có mưa là mưa dưới dạng tuyết rơi.
Bài tập 1
Phân công nhiệm vụ hoạt động nhóm:
Nhóm 1 phân tích biểu đồ nhiệt ẩm A
Nhóm 2 phân tích biểu đồ nhiệt ẩm B
Nhóm 3 phân tích biểu đồ nhiệt ẩm C
PHIẾU HỌC TẬP
BIỂU ĐỒ A.
Nhiệt độ không quá 100C (mùa hạ) có 9 tháng nhiệt độ <00C, mùa đông lạnh <-300C. Biên độ nhiệt độ: 390C
Lượng mưa ít, tháng nhiều <50mm có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi.
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA (CẬN CỰC)
Bài tập 1
BIỂU ĐỒ B
Nhiệt độ mùa hạ 250C, mùa đông ấm 100C, biên độ nhiệt độ: 350C
Lượng Mùa han khô hạn, mưa vào thu đông,tháng nhiều nhất110mm
=> Kiểu môi trường: ĐỊA TRUNG HẢI
Bài tập 1
BIỂU ĐỒ A.
Nhiệt độ không quá 100C (mùa hạ) có 9 tháng nhiệt độ <00C, mùa đông lạnh <-300C. Biên độ nhiệt độ: 390C
Lượng mưa ít, tháng nhiều <50mm có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi.
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA (CẬN CỰC)
BIỂU ĐỒ C
Nhiệt độ: Mùa đông ấm (nhiệt độ > 50C), mùa hạ mát mẻ < 150C. Biên độ nhiệt độ: 200C
Mưa quanh năm: Thấp nhất 80mm, cao nhất 250mm
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI HẢI DƯƠNG
Bài tập 1
Bài tập 3
BẢNG SỐ LIỆU (Đơn vị: phần triệu)
Lượng CO2 từ năm 1840 – 1997 ngày càng tăng do tình hình sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng. Mỗi năm TB hoạt động công nghiệp và phương tiện giao thông trên thế giới thải TB 6 triệu tấn CO2 vào không khí. Đã làm cho nhiệt độ Trái Đất ngày càng nóng lên.
Nhận xét:
Lượng khí thải tăng lên liên tục qua các năm.
Các năm về sau tăng nhanh hơn các năm trước.
Nguyên nhân:
Do qúa trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Do quá trình phát triển công nghiệp nhanh quá mức.
Do ý thức của người dân cò hạn chế.
+ Nắm chắc kiến thức phân tích biểu đồ-nhận biết kiểu môi trường
+ Nhận biết cảnh quan ứng với kiểu môi trường
+ Cách vẽ biểu đồ cột
+ Nghiên cứu bài 19
* Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, cảnh quan môi trường hoang mạc
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ VỀ DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Xuân Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)