Bài 18. Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
Chia sẻ bởi Ngoc Thị Hằng |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Bài 18: SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
I. Sinh Quyển
: Là quyển chứa toàn bộ sinh vật sinh sống ( bao gồm thực, động vật, vi sinh vật).
Rừng xích đạo
1. Khái niệm
Rừng nhiệt đới
Ốc đảo trong hoang mạc
Hoang mạc đá
Hoang mạc cát
Rừng lá cứng Địa Trug Hải
Thảo nguyên
Rừng lá kim
Đài nguyên
Băng tuyết
2. Đặc điểm:
- Bao gồm toàn bộ môi trường sống của sinh vật sinh sống.
- Độ dày tùy thuộc giới hạn phân bố của sinh vật.
- Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày sinh quyển mà chỉ tập trung vào nơi có thực vật mọc.
Giới hạn của sinh quyển:
Giới hạn trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp tầng ô dôn ( 22-25 km ).
- Giới hạn dưới xuống tới đáy đại dương và tới đáy của lớp vỏ phong hóa.
Giới hạn dưới của sinh quyển
10km từ mặt đất xuống
>11km dưới đáy
đại dương
Tầng ôzôn 22 - 25km
Địa hình đáy đại dương
Bề mặt đại dương 0km
33km
11km
Tầng đối lưu 0 – 22km
-10km
-8.5km
+10km
+20km
0km
Lớp vỏ phong hóa
(thạch quyển)
Địa hình trên mặt đất
Phạm vi của sinh quyển
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
Khí hậu
Đất
Địa hình
Sinh vật
Con
người
Phát triển
Phân bố
Rừng xích đạo
Rừng nhiệt đới
Ốc đảo trong hoang mạc
Hoang mạc đá
Hoang mạc cát
Rừng lá cứng Địa Trug Hải
Thảo nguyên
Rừng lá kim
Đài nguyên
Băng tuyết
Khí hậu
1. Khí hậu
Ảnh hưởng trực tiếp thông qua : nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng. Ví dụ
- Nhiệt độ: Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật. Ví dụ
- Nước và độ ẩm: Quyết định sự sống của sinh vật, tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật. Ví dụ
- Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật. Ví dụ
2. Đất
Ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố sinh vật do khác nhau về đặc tính lý, hóa và độ phì của đất.
Đất phù sa: hình ảnh
Đất hoang mạc: hình ảnh
Đất bazan: hình ảnh
Đất ngập mặn
3. Địa hình
- Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi.
- Vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao.
- Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn khác nhau tạo nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau.
4. Sinh vật
- Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố của động vật.
- Mối quan hệ giữa động vật, thực vật và vi sinh vật rất chặt chẽ .
Thực vật
Động vật
Vi sinh vật
Thực vật
Như vậy: Các nhân tố tự nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển và phân bố của sinh vật.
Đá
Ánh sáng
Độ ẩm
Địa hình
Nhiệt độ
Nước
Đất
Động vật
Vi sinh
vật
Thực vật
Đá
Ánh sáng
Đá
Độ ẩm
Đá
Độ ẩm
Đá
Độ ẩm
Đá
Đá
Ánh sáng
Đá
Nhiệt độ
Ánh sáng
Đá
Nước
Nhiệt độ
Ánh sáng
Đá
Đất
Nước
Nhiệt độ
Ánh sáng
Đá
Địa hình
Đất
Nước
Nhiệt độ
Ánh sáng
Đá
Ánh sáng
Đá
Động vật
Ánh sáng
Đá
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Địa hình
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Nước
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Nhiệt độ
Nước
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Vi sinh
vật
Động vật
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Địa hình
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Nước
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Nhiệt độ
Nước
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
5. Con người
- Ảnh hưởng lớn đến sự phân bố sinh vật.
Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật.
Hình ảnh phá rừng
Hình ảnh trồng rừng
Hình ảnh con người tạo giống trong phòng thí nghiệm.
Hình ảnh sản phẩm về da động vật(ví da,túi da,áo lông…)
I. Sinh Quyển
: Là quyển chứa toàn bộ sinh vật sinh sống ( bao gồm thực, động vật, vi sinh vật).
Rừng xích đạo
1. Khái niệm
Rừng nhiệt đới
Ốc đảo trong hoang mạc
Hoang mạc đá
Hoang mạc cát
Rừng lá cứng Địa Trug Hải
Thảo nguyên
Rừng lá kim
Đài nguyên
Băng tuyết
2. Đặc điểm:
- Bao gồm toàn bộ môi trường sống của sinh vật sinh sống.
- Độ dày tùy thuộc giới hạn phân bố của sinh vật.
- Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày sinh quyển mà chỉ tập trung vào nơi có thực vật mọc.
Giới hạn của sinh quyển:
Giới hạn trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp tầng ô dôn ( 22-25 km ).
- Giới hạn dưới xuống tới đáy đại dương và tới đáy của lớp vỏ phong hóa.
Giới hạn dưới của sinh quyển
10km từ mặt đất xuống
>11km dưới đáy
đại dương
Tầng ôzôn 22 - 25km
Địa hình đáy đại dương
Bề mặt đại dương 0km
33km
11km
Tầng đối lưu 0 – 22km
-10km
-8.5km
+10km
+20km
0km
Lớp vỏ phong hóa
(thạch quyển)
Địa hình trên mặt đất
Phạm vi của sinh quyển
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
Khí hậu
Đất
Địa hình
Sinh vật
Con
người
Phát triển
Phân bố
Rừng xích đạo
Rừng nhiệt đới
Ốc đảo trong hoang mạc
Hoang mạc đá
Hoang mạc cát
Rừng lá cứng Địa Trug Hải
Thảo nguyên
Rừng lá kim
Đài nguyên
Băng tuyết
Khí hậu
1. Khí hậu
Ảnh hưởng trực tiếp thông qua : nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng. Ví dụ
- Nhiệt độ: Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật. Ví dụ
- Nước và độ ẩm: Quyết định sự sống của sinh vật, tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật. Ví dụ
- Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật. Ví dụ
2. Đất
Ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố sinh vật do khác nhau về đặc tính lý, hóa và độ phì của đất.
Đất phù sa: hình ảnh
Đất hoang mạc: hình ảnh
Đất bazan: hình ảnh
Đất ngập mặn
3. Địa hình
- Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi.
- Vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao.
- Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn khác nhau tạo nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau.
4. Sinh vật
- Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố của động vật.
- Mối quan hệ giữa động vật, thực vật và vi sinh vật rất chặt chẽ .
Thực vật
Động vật
Vi sinh vật
Thực vật
Như vậy: Các nhân tố tự nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển và phân bố của sinh vật.
Đá
Ánh sáng
Độ ẩm
Địa hình
Nhiệt độ
Nước
Đất
Động vật
Vi sinh
vật
Thực vật
Đá
Ánh sáng
Đá
Độ ẩm
Đá
Độ ẩm
Đá
Độ ẩm
Đá
Đá
Ánh sáng
Đá
Nhiệt độ
Ánh sáng
Đá
Nước
Nhiệt độ
Ánh sáng
Đá
Đất
Nước
Nhiệt độ
Ánh sáng
Đá
Địa hình
Đất
Nước
Nhiệt độ
Ánh sáng
Đá
Ánh sáng
Đá
Động vật
Ánh sáng
Đá
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Địa hình
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Nước
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Nhiệt độ
Nước
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Đá
Vi sinh
vật
Động vật
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Địa hình
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Nước
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
Nhiệt độ
Nước
Đất
Địa hình
Độ ẩm
Đá
Ánh sáng
Thực vật
Vi sinh
vật
Động vật
5. Con người
- Ảnh hưởng lớn đến sự phân bố sinh vật.
Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật.
Hình ảnh phá rừng
Hình ảnh trồng rừng
Hình ảnh con người tạo giống trong phòng thí nghiệm.
Hình ảnh sản phẩm về da động vật(ví da,túi da,áo lông…)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngoc Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)