Bài 18 SH10NC: Vận chuyển các chất qua màng
Chia sẻ bởi Lê Văn Trung |
Ngày 24/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: Bài 18 SH10NC: Vận chuyển các chất qua màng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Cơ chế sao mã
Chào Mừng Quý Thầy Cô và Các Em
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
GV: LÊ VĂN TRUNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cấu tạo của màng sinh chất phù hợp với chức năng như thế nào?
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
Hãy mô tả thí nghiệm. Nêu nhận xét màu trong 2 cốc ở thí nghiệm (a) và mực nước giữa nhánh A và B trong thí nghiệm (b) biến đổi như thế nào ?
1.Thí nghiệm
Hãy so sánh hình 1 và hình 2 và chỉ ra sự khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu.
Em hãy nêu giả thiết để giải thích thí nghiệm.
2. Kết luận
- Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng không cần tiêu tốn năng lượng.
- Nguyên lý vận chuyển thụ động:
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
MÔ HÌNH VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG QUA KÊNH PRÔTÊIN
3. Các kiểu vận chuyển thụ động qua màng
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit: Các chất không phân cực, kích thước bé.
Khuếch tán trực tiếp qua kênh prôtêin xuyên màng
+ Khuếch tán nhanh có chọn lọc: Chất phân cực, các ion, chất có kích thước lớn.
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin đặc biệt (thẩm thấu): Các phân tử nước.
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Có 3 loại môi trường:
+ Ưu trương: Cchất tan ngoài tế bào > C chất tan trong tế bào
Hãy quan sát hình 4, giải thích tại sao có sự khác nhau giữa tế bào ĐV và tế bào TV
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
T. Bào co lại
T. Bào giãn ra
T. Bào không đổi
+ Nhược trương: Cchất tan ngoài tế bào < Cchất tan trong tế bào
+ Đẳng trương: C chất tan ngoài tế bào = C chất tan trong tế bào
Giải thích bón phân mặn cho cây làm cho cây bị héo
Áp suất thẩm thấu: là lực để làm ngưng sự vận chuyển của nước qua màng.
P = C.R.T.i T= 273 + t0 C C: nồng độ mol/li
R : 0,0821 i: Hệ số phân li
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
- Một loài tảo biển, nồng độ iốt trong tế bào cao gấp 1000 lần nồng độ iốt trong nước biển, nhưng iốt vẫn được chuyển từ nước biển qua màng vào trong tế bào.
- Tại ống thận, nồng độ glucôzơ trong nuớc tiểu thấp hơn trong máu (1,2g/l) nhưng glucôzơ trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu.
1. Hiện tượng
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Dựa vào sơ đồ sau để giải thích hiện tượng trên
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (SỰ VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
Hình 5
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Xung thần kinh đi qua, nơron thu nhận Na + và mất đi 1 lượng K +. Nếu có một loạt xung thần kinh, nồng độ ion sẽ bị ảnh hưởng. Bơm Na – K để duy trì nổng độ ion thích bên trong và bên ngoài màng nơron.
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
* Cơ chế
- ATP + prôtêin đặc chủng cho từng loại.
Prôtêin biến đổi để liên kết với chất rồi đưa từ ngoài vào tế bào hay đẩy ra khỏi tế bào.
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
1. Hiện tượng
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
Vận chuyển chủ động:
Cần tiêu tốn năng lượng ATP.
Không phụ thuộc thang nồng độ mà phụ thuôc nhu cầu của tế bào.
Vận chuyển chủ động tham gia vào quá trình chuyển hoá và dẫn truyền xung thần kinh.
- Cần có kênh prôtêin màng
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Phân biệt phương thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
Trả lời: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Khuếch tán
Ccao
Cthấp
C thấp
Hoạt tải
C cao
- Không tiêu tốn năng lượng.
- Có tiêu tốn năng lượng.
- - Kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng. Nếu vận chuyển có chọn lọc thì cần kênh prôtêin đặc hiệu.
- Có kênh prôtêin đặc hiệu
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
2. Xuất bào
III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
1. Nhập bào
- Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng MSC. Có 2 kiểu nhập bào:
a. Thực bào: Chất lấy vào là chất rắn
Màng tế bào lõm bọc lấy mồi nuốt vào trong.
- Nhờ enzim tiêu hoá
b. Ẩm bào: Chất lấy vào là dịch môi trường
- Màng tế bào lõm xuống đưa giọt dịch vào trong.
- Chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài.
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Quan sát sơ đồ vận chuyển qua màng sinh chất, hãy điền vào phiếu học tập sau
1: Khuếch tán trực tiếp qua màng
2: Khuếch tán nhanh có chọn lọc
3: Khuếch tán qua kênh prôtêin đặc biệt
4: Vận chuyển chủ động
5: Nhập bào, xuất bào
Màng
(Trong)
Đậm
C thấp
2. Hãy sử dụng các kiến thức đã học để điền các số(1),(2),(3),(4)các cơ chế thích hợp để hoàn thành sơ đồ thiếu sau:
(Trong)
(Ngoài)
Nước (loãng)
Chất hoà tan (Ccao)
Thẩm tách
Kích thước lớn
Xuất bào, nhập bào
Thẩm thấu
Hoạt tải
Trả lời: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
Chào Mừng Quý Thầy Cô và Các Em
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
GV: LÊ VĂN TRUNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cấu tạo của màng sinh chất phù hợp với chức năng như thế nào?
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
Hãy mô tả thí nghiệm. Nêu nhận xét màu trong 2 cốc ở thí nghiệm (a) và mực nước giữa nhánh A và B trong thí nghiệm (b) biến đổi như thế nào ?
1.Thí nghiệm
Hãy so sánh hình 1 và hình 2 và chỉ ra sự khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu.
Em hãy nêu giả thiết để giải thích thí nghiệm.
2. Kết luận
- Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng không cần tiêu tốn năng lượng.
- Nguyên lý vận chuyển thụ động:
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
MÔ HÌNH VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG QUA KÊNH PRÔTÊIN
3. Các kiểu vận chuyển thụ động qua màng
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit: Các chất không phân cực, kích thước bé.
Khuếch tán trực tiếp qua kênh prôtêin xuyên màng
+ Khuếch tán nhanh có chọn lọc: Chất phân cực, các ion, chất có kích thước lớn.
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin đặc biệt (thẩm thấu): Các phân tử nước.
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Có 3 loại môi trường:
+ Ưu trương: Cchất tan ngoài tế bào > C chất tan trong tế bào
Hãy quan sát hình 4, giải thích tại sao có sự khác nhau giữa tế bào ĐV và tế bào TV
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
T. Bào co lại
T. Bào giãn ra
T. Bào không đổi
+ Nhược trương: Cchất tan ngoài tế bào < Cchất tan trong tế bào
+ Đẳng trương: C chất tan ngoài tế bào = C chất tan trong tế bào
Giải thích bón phân mặn cho cây làm cho cây bị héo
Áp suất thẩm thấu: là lực để làm ngưng sự vận chuyển của nước qua màng.
P = C.R.T.i T= 273 + t0 C C: nồng độ mol/li
R : 0,0821 i: Hệ số phân li
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
- Một loài tảo biển, nồng độ iốt trong tế bào cao gấp 1000 lần nồng độ iốt trong nước biển, nhưng iốt vẫn được chuyển từ nước biển qua màng vào trong tế bào.
- Tại ống thận, nồng độ glucôzơ trong nuớc tiểu thấp hơn trong máu (1,2g/l) nhưng glucôzơ trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu.
1. Hiện tượng
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Dựa vào sơ đồ sau để giải thích hiện tượng trên
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (SỰ VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
Hình 5
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Xung thần kinh đi qua, nơron thu nhận Na + và mất đi 1 lượng K +. Nếu có một loạt xung thần kinh, nồng độ ion sẽ bị ảnh hưởng. Bơm Na – K để duy trì nổng độ ion thích bên trong và bên ngoài màng nơron.
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
* Cơ chế
- ATP + prôtêin đặc chủng cho từng loại.
Prôtêin biến đổi để liên kết với chất rồi đưa từ ngoài vào tế bào hay đẩy ra khỏi tế bào.
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
1. Hiện tượng
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
Vận chuyển chủ động:
Cần tiêu tốn năng lượng ATP.
Không phụ thuộc thang nồng độ mà phụ thuôc nhu cầu của tế bào.
Vận chuyển chủ động tham gia vào quá trình chuyển hoá và dẫn truyền xung thần kinh.
- Cần có kênh prôtêin màng
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Phân biệt phương thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
Trả lời: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Khuếch tán
Ccao
Cthấp
C thấp
Hoạt tải
C cao
- Không tiêu tốn năng lượng.
- Có tiêu tốn năng lượng.
- - Kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng. Nếu vận chuyển có chọn lọc thì cần kênh prôtêin đặc hiệu.
- Có kênh prôtêin đặc hiệu
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
2. Xuất bào
III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
1. Nhập bào
- Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng MSC. Có 2 kiểu nhập bào:
a. Thực bào: Chất lấy vào là chất rắn
Màng tế bào lõm bọc lấy mồi nuốt vào trong.
- Nhờ enzim tiêu hoá
b. Ẩm bào: Chất lấy vào là dịch môi trường
- Màng tế bào lõm xuống đưa giọt dịch vào trong.
- Chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài.
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Quan sát sơ đồ vận chuyển qua màng sinh chất, hãy điền vào phiếu học tập sau
1: Khuếch tán trực tiếp qua màng
2: Khuếch tán nhanh có chọn lọc
3: Khuếch tán qua kênh prôtêin đặc biệt
4: Vận chuyển chủ động
5: Nhập bào, xuất bào
Màng
(Trong)
Đậm
C thấp
2. Hãy sử dụng các kiến thức đã học để điền các số(1),(2),(3),(4)các cơ chế thích hợp để hoàn thành sơ đồ thiếu sau:
(Trong)
(Ngoài)
Nước (loãng)
Chất hoà tan (Ccao)
Thẩm tách
Kích thước lớn
Xuất bào, nhập bào
Thẩm thấu
Hoạt tải
Trả lời: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)