Bài 18. Phó từ

Chia sẻ bởi Lê Thị Giang | Ngày 09/05/2019 | 71

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Phó từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Môn: Ngữ văn - Lớp 6A
Nêu khả năng kết hợp của động từ, tính từ ?

Đáp án
- Động từ : Có thể kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng… để tạo thành cụm động từ.
- Tính từ : Có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn… tạo thành cụm tính từ.
Kiểm tra bài cũ
PHÓ TỪ
Luyện từ và câu
Phó từ là gì?

Chúng ta bắt đầu vào tìm hiểu nhé!
I. Tìm hiểu Phó từ:

a) Đọc đoạn văn sau, chú ý các từ in đậm để thực hiện các yêu cầu:
Cái chàng Dế Choắt , người gầy gò và dài lêu nghêu như môtj gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng , hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi cánh bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Đã vậy, tính nết lại ăn xổi ở thì (thật chỉ vì ốm đau, không làm được), có một cái hang ở cũng chỉ bới nông sát mặt đất, không biết đaò sâu rồi khoét ra nhiều ngách như tôi
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
- Các từ đứng trước động từ, tính từ: đã,cũng,không.
- Các từ đứng sau động từ, tính từ: rồi.
Tìm các từ in đậm đứng trước hoặc sau động từ, tính từ ( cả đứng trước hoặc sau danh từ đó được dùng như động từ), viết vào vở bt theo các ý dưới đây;
(2) Nêu tác dụng của các từ in đậm:
( bổ sung ý nghĩa cho từ loại nào?)…
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ nhằm xác định rõ vị trí hành động, tính cách , biểu cảm cho nhân vật.
I. Phó từ là gì?
Phó từ là các từ đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Ví dụ: đã, đang, cũng, vẫn,….
II. Các loại phó từ:
1. Nối các phó từ (cột phải) phù hợp với ý nghĩa, chức năng (cột trái).
2. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I và II vào bảng phân loại theo mẫu dưới đây:
- cũng ra
- vẫn chưa thấy
- thật lỗi lạc
- soi gương được
b. - rất ưa nhìn
- rất bướng
- to ra
a. chóng lớn lắm
b. đừng trêu vào
c. - không trông thấy
- đã trông thấy
- đang loay hoay
Các phó từ ở phần I
Các phó từ ở phần II
a. - đã đi
đã, đang
thật, rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa,
đừng
vào, ra
được
, từng, mới, sắp, sẽ, vừa, …
, hoi, khỏ, c?c kỡ, .
, quá,..
, đều, cứ,
còn, …
chẳng,…
, hãy, chớ, …
, xong, rồi, được, lên, xuống, …
II. Các loại phó từ:
Gồm 2 loại:
III. Luyện tập:
a. Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về! ( Tô Hoài )

1. Tìm phó từ và nêu ý nghĩa của mỗi phó từ đã tìm được.
III. Luyện tập:
1. Tìm phó từ và nêu ý nghĩa của mỗi phó từ đã tìm được.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
a. Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về! ( Tô Hoài )
đã
chỉ quan hệ thời gian.
1
3
4
đã
- chỉ sự phủ định;
- chỉ sự tiếp diễn tương tự.
chỉ quan hệ thời gian.
đều
chỉ sự tiếp diễn tương tự.
- không
6
- đương, lại
- chỉ quan hệ thời gian.
- cũng
- chỉ sự tiếp diễn tương tự
- chỉ sự tiếp diễn tương tự.
- chỉ hướng.
- chỉ quan hệ thời gian.
- còn
- sắp
- ra
7
5
- sắp
8
- chỉ sự tiếp diễn tương tự
- chỉ quan hệ thời gian.
chỉ quan hệ thời gian.
9
- cũng
- sắp
đã
III. Luyện tập:
1. Tìm phó từ trong các đoạn văn sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
b. Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
( Em bé thông minh)
b. Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
( Em bé thông minh)
b. Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
( Em bé thông minh)
đã
- Chỉ quan hệ thời gian.
được
- Chỉ kết quả.
2. Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thương tâm của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn, cho biết ý nghĩa của phó từ ấy.
Gợi ý:
- Đọc kĩ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, từ “ Một buổi chiều”  hết văn bản. Chú ý các chi tiết : Sự việc xảy ra trong hoàn cảnh nào?(Một buổi chiều). Dế Mèn rủ dế Choắt trêu chị Cốc. Không nghe lời can ngăn của Dế Choắt, Dế Mèn vẫn tìm cách trêu chị; sau đó lũi trốn vào hang khi chị cốc tức giận. Không tin lời thanh minh của dế Choắt, Chị Cốc trút cơn giận xuống dế Choắt.
- Có thể dùng phó từ chỉ quan hệ thời gian hoặc chỉ sự tiếp diễn tương tự hay chỉ sự phủ định để tạo câu.
Đoạn văn tham khảo
Một buổi chiều, Dế Mèn ra đứng ở cửa hang. Thấy chị Cốc đang rỉa lông, rỉa cánh, Dế Mèn rủ Dế Choắt đùa trêu chị Cốc. Mặc cho Dế Choắt đã can ngăn, Dế mèn vẫn cất tiếng trêu chọc chị Cốc. Nghe có người trêu chọc, chị Cốc giận lắm, đi đến cửa hang của Dế Mèn, hỏi ai đã cạnh khóe gì chị thì Mèn lủi trốn vào hang. Thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang, thế là bao nhiêu tức giận, chị Cốc đã trút xuống Dế Choắt, làm cho Dế Choắt không dậy được nữa.
Đang, vẫn: Chỉ sự tiếp diễn tương tự.
Đã: Chỉ quan hệ thời gian.
Lắm: chỉ mức độ.
Đến, vào, xuống: chỉ hướng.
- Học bài, hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị bài tiếp theo : SÔNG NƯỚC CÀ MAU.
Hướng dẫn về nhà
\

CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)