Bài 18. Phó từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Long | Ngày 21/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Phó từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Ngữ văn 6
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
Nêu khả năng kết hợp của động từ, tính từ ?

Đáp án
- Động từ : Có thể kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ
đừng… để tạo thành cụm động từ.
- Tính từ : Có thể kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang, cũng, vẫn… tạo thành
cụm tính từ
Kiểm tra bài củ
BÀI 18. TIẾT 75
PHÓ TỪ
1. Ví dụ:
I. Phó từ là gì?
Đọc đoạn văn sau, chú ý vào những từ tô màu đỏ?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra

những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều

công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
(Theo Em bé thông minh - Truyờ?n cụ? ti?ch)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu

nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi

to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
( Ba`i ho?c duo`ng do`i dõ`u tiờn -Tô Hoài)
PHÓ TỪ
Thảo luận nhóm :
Các từ màu đỏ sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ?
1. Ví dụ:
I. Phó từ là gì?
TT
Đọc đoạn văn sau, chú ý vào những từ tô màu đỏ?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra

những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều

công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

(Theo Em bé thông minh -Truyờ?n cụ? ti?ch)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu

nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi

to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
( Ba`i ho?c duo`ng do`i dõ`u tiờn -Tô Hoài)
đt
đt
đt
đt
TT
TT
TT
PHÓ TỪ
2.Nhận xét
- Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đó.
- Vị trí : Phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ hoặc tính từ.
PHÓ TỪ
I.Phó từ là gì ?
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
- Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
- Vị trí : Phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
Bài tập bổ trợ
Cho động từ “ bay “( chỉ hành động ).
Động từ “ bay “ có thể kết hợp với
những phó từ nào đê tạo thành cụm
động từ ?
Đặt câu với cụm từ vừa tạo được ?
Trả lời :
Kết hợp với phó từ đứng trước :
đang -> đang bay

Kết hợp với phó từ đứng sau :
lên -> bay lên

->Cụm từ : đang bay lên.
ĐT
PT
PT
ĐT
PT
ĐT
PT
Đặt câu :
Con chim đang bay lên.
CN
VN
I. Phó từ là gì ?
1.Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
- Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
- Vị trí : Phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
3. Ghi nhớ : SGK/ Trang 12
PHÓ TỪ
Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ có màu xanh dưới đây.
a. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. (Tô Hoài)
b. Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào . anh phải sợ . (Tô Hoài)
c. (.) Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang. (Tô Hoài)
d. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
e. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
a. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. (Tô Hoài)
b. Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào . anh phải sợ . (Tô Hoài)
c. (.) Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang. (Tô Hoài)
I.Phó từ là gì ?
1.Ví dụ : SGK
2.Nhận xét :
3. Ghi nhớ :
II. Các loại phó từ.
1. Ví dụ : SGK

PHÓ TỪ
Điền các phó từ đã tìm được ở phần 1 và 2 vào bảng sau:
Các loại phó từ
đã,đang
thật,rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa,
đừng
vào,ra
được
,mới, sắp, sẽ.
, hơi, khá, cực kì..
, quá,..
, đều,cứ, còn,.
chẳng.
, hãy, chớ.
, xong,rồi,lên..
1. Ví dụ:
I. Phó từ là gì?
3. Ghi nhớ
II. Các loại phó từ
1. Ví dụ:
3. Ghi nhớ:
Phó từ
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Quan hệ thời gian;
Mức độ;
Sự tiếp diễn tương tự;
Sự phủ định;
Sự cầu khiến.
Khả năng;
Kết quả và hướng.
Mức độ;
PHÓ TỪ
2. Nhận xét
2. Nhận xét
1. Ví dụ:
I. Phó từ là gì?
3. Ghi nhớ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ:
3. Ghi nhớ:
Bài tập 1 : Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
III. Luyện tập:
Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong
vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí
không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy
hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ
hết những cái áo là già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm
màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá
lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím.
Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh
rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong
vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí
không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy
hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ
hết những cái áo là già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm
màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá
lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím.
Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh
rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong
vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí
không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy
hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ
hết những cái áo là già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm
màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá
lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím.
Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh
rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
PHÓ TỪ
2. Nhận xét :
2. Nhận xét :
1. Ví dụ:
I. Phó từ là gì?
3. Ghi nhớ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ:
3. Ghi nhớ:
Bài tập 1 : Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
III. Luyện tập:
Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong
vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí
không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy
hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ
hết những cái áo là già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm
màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá
lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím.
Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh
rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
đt
đt
đt
tt
đt
đt
đt
đt
đt
PHÓ TỪ
2. Nhận xét
2. Nhận xét
1. Ví dụ:
I. Phó từ là gì?
3. Ghi nhớ
II. Các loại phó từ
1. Ví dụ:
III. Luyện tập:
3. Ghi nhớ:
đã, đương, sắp
còn, đều, lại, cũng
không
ra
Đáp án:
PHÓ TỪ
2. Nhận xét :
2. Nhận xét :
1. Ví dụ:
I. Phó từ là gì?
3. Ghi nhớ :
II. Các loại phó từ
1. Ví dụ:
III. Luyện tập:
3. Ghi nhớ:
Bài tập 2
Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì?
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khóe rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không trông thấy Dế Mèn, nhưng chị Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn tức giận lên đầu Dế Choắt.
Đáp án :
đang : Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
vào : Phó từ chỉ hướng.
rất : Phó từ chỉ mức độ.
Không : Phó từ chỉ sự phủ định.
lên : Phó từ chỉ hướng.
PHÓ TỪ
2. Nhận xét
2. Nhận xét
1. Ví dụ:
I. Phó từ là gì?
3. Ghi nhớ
II. Các loại phó từ
1. Ví dụ:
III. Luyện tập:
3. Ghi nhớ:
Bài tập bổ trợ:
a) Kể tên các từ loại mà em đã được học?
b) Mỗi từ loại ở cột A có thể kết hợp với những từ loại nào ở cột B?
PHÓ TỪ
2. Nhận xét :
2. Nhận xét :
PHÓ TỪ
- Tiếp tục hoàn thành các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Long
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)