Bài 18. Phó từ

Chia sẻ bởi Đặng Đạm | Ngày 21/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Phó từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:


Chào mừng các em học sinh lớp 6
Tiết 75
Phó từ
Tiết 75
Phó từ
Bài học
1. Phó từ là gì?
a. Ví dụ
Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

( Em bé thông minh)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
(Tô Hoài)
b. Nhận xét
Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu?
đã
đi
cũng
ra
vẫn, chưa
thấy

thật
lỗi lạc
soi (gương)
được
rất
ưa nhìn
to
ra
rất
bướng
Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì?
động từ, tính từ
Các từ in đậm đứng ở
những vị trí nào trong
cụm động từ, tính từ?
đứng trước
đứng sau
Tiết 75
Phó từ
Bài học:
c. Kết luận:
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
(Ghi nhớ 1/sgk /t12)
Phó từ là gì
Ví dụ:
b. Nhận xét:
2. Các loại phó từ:
a. Ví dụ:



a.Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
b. Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào. Anh phải sợ.
c. (.) không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
(Tô Hoài)
lắm
đừng
không
đã
đang
Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm trong các câu sau:
vào
Điền các phó từ đã tìm được ở phần 1 và 2 vào bảng phân loại sau:
Các loại phó từ
đã,đang
thật,rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa,
đừng
vào,ra
được
,mới, sắp, sẽ.
, hơi, khá, cực kì..
, quá,..
,đều,cứ, còn,.
chẳng.
, hãy, chớ.
,xong,rồi,lên..
Tiết 75
Phó từ
Bài học:
Phó từ là gì
2. Các loại phó từ:
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
Có hai loại phó từ lớn:
+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ
+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ
c. Kết luận:
(Ghi nhớ sgk/ t14)
II. Luyện tập:
Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
1. Bài tập 1:
Phó từ (ĐT, TT)
Bổ sung ý nghĩa
đã (đến)
đã: chỉ quan hệ thời gian
không, còn (ngửi thấy)
không: chỉ sự phủ định;
còn: chỉ sự tiếp diễn, tương tự
đã(cởi bỏ)
đã: chỉ thời gian
đều (lấm tấm)
đều: chỉ sự tiếp diễn
đương (trổ)
lại sắp(buông tỏa)ra
đương, sắp: chỉ thời gian
lại: chỉ sự tiếp diễn;
ra: chỉ kết quả và hướng
cũng sắp (có)
cũng: chỉ sự tiếp diễn
sắp: chỉ thời gian
đã (về)
đã: chỉ thời gian
cũng sắp (về)
cũng: chỉ sự tiếp diễn
sắp: chỉ thời gian
Tiết 75
Phó từ
Bài học:
Phó từ là gì
2. Các loại phó từ:
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
Ai nhanh hơn?
Đoán nhanh các phó từ sau đây và đặt câu minh họa cho mỗi từ?
Bạn có 20 giây suy nghĩ cho mỗi câu trả lời, ai nhanh hơn sẽ là người chiến thắng
Phó từ gì thường dùng trong câu cầu khiến để biểu thị ý yêu cầu người khác phải thực hiện một điều gì đó, có phụ âm đầu là H?
hãy
Câu 1
Hết giờ
Phó từ gì dùng trong câu cầu khiến để biểu thị ý ngăn cản người khác thực hiện một điều gì đó, có phụ âm đầu là Đ?
Câu 2
Hết giờ
đừng
Phó từ gì biểu thị sự giống nhau của hiện tượng (trạng thái, hành động, tính chất) đang nói với một hiện tượng (trạng thái, hành động, tính chất) khác, có phụ âm đầu là C ?
Câu 3
Hết giờ
cũng
Phó từ gì biểu thị sự tiếp tục, tiếp diễn, không có gì thay đổi của một hành động (trạng thái, tính chất), có phụ âm đầu là V?
vẫn
Câu 4
Hết giờ
Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt có dùng phó từ.
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khóe rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không trông thấy Dế Mèn, nhưng chị Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn tức giận lên đầu Dế Choắt.
- đang: Phó từ chỉ quan hệ thời gian
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Đạm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)