Bài 18. Phó từ
Chia sẻ bởi nguyễn quốc cường |
Ngày 21/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Phó từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
giáo án điện tử
Người thực hiện: Trần Thị Ngọc
Đơn vị: Trường THCS Đinh Tiên Hoàng
Tiết 75- Tiếng Việt
PHÓ TỪ
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ
VD: ( SGK)
? Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra,… bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung thuộc từ loại nào?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. ( Em bé thông minh)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. ( Tô Hoài)
PHÓ TỪ
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ
-Bổ sung ý nghĩa cho
Động từ: đi, ra, thấy, soi
Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng
? Các từ in đậm ở vị trí nào trong cụm từ? Có tác dụng gì?
Vị trí: có thể đứng trước hoặc sau cụm từ
Tác dụng: bổ sung ý nghĩa cho cụm từ.
? Những từ như vậy gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì?
Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa.
Ghi nhớ: ( SGK)/
BÀI TẬP NHANH
Nếu qui ước: phó từ là X, từ được bổ sung ý nghĩa là Y; hãy vẽ mô hình cụ thể trong câu sau
Ai ơi chua ngọt đã từng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.
Gợi ý: a. X+ Y: đã từng; đừng quên
b. X+Y: không trêu; thương lắm
PHÓ TỪ
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ
VD: ( SGK)
1. HS đọc, tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT in đậm.
2. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I, II vào bảng phân loại
HOẠT ĐỘNG NHÓM 6’
3. Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên.
VD: sẽ, càng, vừa, hơi, khá, hãy, chớ….
? Có mấy loại phó từ, mỗi loại có ý nghĩa gì?
PHÓ TỪ
Phó từ đứng trước ĐT, TT
Phó từ đứng sau ĐT, TT
Quan hệ thời gian
Mức độ
Sự tiếp diến tương tự
Sự phủ định
Sự cầu khiến
Mức độ
Khả năng
Kết quả và hướng
Ghi nhớ: ( SGK)
HS đặt câu có phó từ và chỉ ra ý nghĩa của phó từ đó.
PHÓ TỪ
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ
III. LUYỆN TẬP
1. Tìm phó từ trong những câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho ĐT, TT ý nghĩa gì.
HS thi làm nhanh bảng nhóm
Gợi ý:a. đã: PT chỉ QH T/g; không: PT chỉ sự phủ định; còn: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; đã: PT chỉ thời gian; đều: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; đương, sắp: PT chỉ T/gian; lại: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; ra: PT chỉ kết quả, hướng; cũng: PT chĩ sự tiếp diễn tương tự; sắp: PT chỉ T/gian; đã: PT chỉ T/ gian.
b. đã: PT chỉ T/gian; được: PT chỉ kết quả
2. HS viết đoạn văn có phó từ, chỉ ra phó từ dùng làm gì.
3. Chính tả: Về nhà
? Những kiến thức cần ghi nhớ qua bài học là gì/
DẶN DÒ
Học bài, làm bài tập còn lại
Soạn: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
tạm biệt
Người thực hiện: Trần Thị Ngọc
Đơn vị: Trường THCS Đinh Tiên Hoàng
Tiết 75- Tiếng Việt
PHÓ TỪ
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ
VD: ( SGK)
? Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra,… bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung thuộc từ loại nào?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. ( Em bé thông minh)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. ( Tô Hoài)
PHÓ TỪ
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ
-Bổ sung ý nghĩa cho
Động từ: đi, ra, thấy, soi
Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng
? Các từ in đậm ở vị trí nào trong cụm từ? Có tác dụng gì?
Vị trí: có thể đứng trước hoặc sau cụm từ
Tác dụng: bổ sung ý nghĩa cho cụm từ.
? Những từ như vậy gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì?
Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa.
Ghi nhớ: ( SGK)/
BÀI TẬP NHANH
Nếu qui ước: phó từ là X, từ được bổ sung ý nghĩa là Y; hãy vẽ mô hình cụ thể trong câu sau
Ai ơi chua ngọt đã từng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.
Gợi ý: a. X+ Y: đã từng; đừng quên
b. X+Y: không trêu; thương lắm
PHÓ TỪ
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ
VD: ( SGK)
1. HS đọc, tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT in đậm.
2. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I, II vào bảng phân loại
HOẠT ĐỘNG NHÓM 6’
3. Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên.
VD: sẽ, càng, vừa, hơi, khá, hãy, chớ….
? Có mấy loại phó từ, mỗi loại có ý nghĩa gì?
PHÓ TỪ
Phó từ đứng trước ĐT, TT
Phó từ đứng sau ĐT, TT
Quan hệ thời gian
Mức độ
Sự tiếp diến tương tự
Sự phủ định
Sự cầu khiến
Mức độ
Khả năng
Kết quả và hướng
Ghi nhớ: ( SGK)
HS đặt câu có phó từ và chỉ ra ý nghĩa của phó từ đó.
PHÓ TỪ
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÓ TỪ
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ
III. LUYỆN TẬP
1. Tìm phó từ trong những câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho ĐT, TT ý nghĩa gì.
HS thi làm nhanh bảng nhóm
Gợi ý:a. đã: PT chỉ QH T/g; không: PT chỉ sự phủ định; còn: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; đã: PT chỉ thời gian; đều: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; đương, sắp: PT chỉ T/gian; lại: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; ra: PT chỉ kết quả, hướng; cũng: PT chĩ sự tiếp diễn tương tự; sắp: PT chỉ T/gian; đã: PT chỉ T/ gian.
b. đã: PT chỉ T/gian; được: PT chỉ kết quả
2. HS viết đoạn văn có phó từ, chỉ ra phó từ dùng làm gì.
3. Chính tả: Về nhà
? Những kiến thức cần ghi nhớ qua bài học là gì/
DẶN DÒ
Học bài, làm bài tập còn lại
Soạn: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn quốc cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)