Bài 18. Phó từ
Chia sẻ bởi Lý Thị Vân Dương |
Ngày 21/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Phó từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 75 - Tiếng việt: PHÓ TỪ
I – Phó từ là gì?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Không có danh từ trong các từ được bổ sung ý nghĩa
=> Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, từ tính để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
=> Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ
* GHI NHỚ (SGK, 12)
a, Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
b, Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
(Theo Em bé thông minh)
(Tô Hoài)
Các từ in đậm
a,
đã
cũng
vẫn chưa
thật
b,
được
rất
ra
rất
=> đi (ĐT)
=> ra (ĐT)
=> thấy ( ĐT)
=> lỗi lạc (TT)
=> Soi (ĐT)
=> Ưa nhìn (TT)
=> To (TT)
=> bướng (TT)
II – Các loại phó từ.
1. Ví dụ: ( sgk, 13)
2. Nhận xét
Nếu phân loại theo vị trí đứng trước hoặc sau ĐT, TT: Phó từ gồm hai loại lớn:
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Phân loại theo khả năng bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT:
Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, từng, mới, sắp, sẽ…
Phó từ chỉ quan hệ tiếp diễn tương tự: cũng, đều, vẫn, cứ, còn, nữa, cùng…
Phó từ chỉ mức độ: rất, lắm, quá, cực kì, hơi,..
Phó từ phủ định, khẳng định: không, chưa, chẳng, có,
Phó từ cầu khiến: hãy, chớ, đừng…
Phó từ chỉ kết quả và hướng: mất, được, ra, đi, vào, lên, xuống
Phó từ chỉ khả năng: có thể, được, ..
=> GHI NHỚ (SGK, 14)
Điền các cụm từ vào bảng:
Đã đi
Cũng ra
Vẫn chưa thấy
Thật lỗi lạc
Soi được
Rất ưa nhìn
To ra
Rất bướng
đã
đi
Cũng
ra
Vẫn chưa
thấy
thật
lỗi lạc
soi
được
rất
ưa nhìn
to
ra
rất
bướng
a, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
b, Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào… Anh phải sợ…
c, […] Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay ở trong cửa hang.
(Tô Hoài)
(Tô Hoài)
(Tô Hoài)
Các phó từ:
Câu a: lắm
Câu b: đừng, vào
Câu c: không, đã, đang
Điền các cụm từ vào bảng:
Đã/ đi
Cũng /ra
Vẫn chưa /thấy
Thật / lỗi lạc
Soi / được
Rất / ưa nhìn
To/ ra
Rất / bướng
Chóng lớn / lắm
Đừng / trêu / vào
Không / trông thấy
Đã / trông thấy
Đã, đang
Thật, rất
Cũng, vẫn
Không, chưa
đừng
lắm
Vào
, ra
được
sẽ, sắp, từng, vừa, mới
Đều, cứ, còn,…
chẳng
Hãy, chớ, nào
Xong, mất, lên, xuống
III - Luyện tập
Bài tập 1 (sgk, 14)
a,
đã – Phó từ chỉ quan hệ thời gian
không, còn – phó từ chỉ sự phủ định, tiếp diễn tương tự
đã - chỉ quan hệ thời gian
đều - chỉ sự tương tự
đương , sắp: quan hệ thời gian
lại - sự tiếp diễn tương tự
ra - kết quả và hướng
cũng – quan hệ tiếp diễn tương tự
được - chỉ kết quả
b,
đã – quan hệ thời gian
Được - kết quả
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Học bài và làm các bài tập 1, 2 sgk
Xem trước bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
I – Phó từ là gì?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Không có danh từ trong các từ được bổ sung ý nghĩa
=> Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, từ tính để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
=> Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ
* GHI NHỚ (SGK, 12)
a, Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
b, Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
(Theo Em bé thông minh)
(Tô Hoài)
Các từ in đậm
a,
đã
cũng
vẫn chưa
thật
b,
được
rất
ra
rất
=> đi (ĐT)
=> ra (ĐT)
=> thấy ( ĐT)
=> lỗi lạc (TT)
=> Soi (ĐT)
=> Ưa nhìn (TT)
=> To (TT)
=> bướng (TT)
II – Các loại phó từ.
1. Ví dụ: ( sgk, 13)
2. Nhận xét
Nếu phân loại theo vị trí đứng trước hoặc sau ĐT, TT: Phó từ gồm hai loại lớn:
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Phân loại theo khả năng bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT:
Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, từng, mới, sắp, sẽ…
Phó từ chỉ quan hệ tiếp diễn tương tự: cũng, đều, vẫn, cứ, còn, nữa, cùng…
Phó từ chỉ mức độ: rất, lắm, quá, cực kì, hơi,..
Phó từ phủ định, khẳng định: không, chưa, chẳng, có,
Phó từ cầu khiến: hãy, chớ, đừng…
Phó từ chỉ kết quả và hướng: mất, được, ra, đi, vào, lên, xuống
Phó từ chỉ khả năng: có thể, được, ..
=> GHI NHỚ (SGK, 14)
Điền các cụm từ vào bảng:
Đã đi
Cũng ra
Vẫn chưa thấy
Thật lỗi lạc
Soi được
Rất ưa nhìn
To ra
Rất bướng
đã
đi
Cũng
ra
Vẫn chưa
thấy
thật
lỗi lạc
soi
được
rất
ưa nhìn
to
ra
rất
bướng
a, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
b, Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào… Anh phải sợ…
c, […] Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay ở trong cửa hang.
(Tô Hoài)
(Tô Hoài)
(Tô Hoài)
Các phó từ:
Câu a: lắm
Câu b: đừng, vào
Câu c: không, đã, đang
Điền các cụm từ vào bảng:
Đã/ đi
Cũng /ra
Vẫn chưa /thấy
Thật / lỗi lạc
Soi / được
Rất / ưa nhìn
To/ ra
Rất / bướng
Chóng lớn / lắm
Đừng / trêu / vào
Không / trông thấy
Đã / trông thấy
Đã, đang
Thật, rất
Cũng, vẫn
Không, chưa
đừng
lắm
Vào
, ra
được
sẽ, sắp, từng, vừa, mới
Đều, cứ, còn,…
chẳng
Hãy, chớ, nào
Xong, mất, lên, xuống
III - Luyện tập
Bài tập 1 (sgk, 14)
a,
đã – Phó từ chỉ quan hệ thời gian
không, còn – phó từ chỉ sự phủ định, tiếp diễn tương tự
đã - chỉ quan hệ thời gian
đều - chỉ sự tương tự
đương , sắp: quan hệ thời gian
lại - sự tiếp diễn tương tự
ra - kết quả và hướng
cũng – quan hệ tiếp diễn tương tự
được - chỉ kết quả
b,
đã – quan hệ thời gian
Được - kết quả
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Học bài và làm các bài tập 1, 2 sgk
Xem trước bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thị Vân Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)