Bài 18. Phó từ
Chia sẻ bởi Đỗ Minh Sơn |
Ngày 21/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Phó từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ.
LỚP 6a1
Ở học kì I chúng ta đã học những từ loại nào ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Danh từ
Động từ
Tính từ
Chỉ từ
Lượng từ
Số từ
Tiết 75: PHÓ TỪ
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
( Theo Em bé thông minh)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
( Tô Hoài)
a.
đã
cũng
vẫn chưa
thật
b.
được
rất
ra
rất
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
( Theo Em bé thông minh)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
( Tô Hoài)
a.
đã
cũng
vẫn chưa
thật
b.
được
rất
ra
rất
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
( Theo Em bé thông minh)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
( Tô Hoài)
a.
đã
cũng
vẫn chưa
thật
b.
được
rất
ra
rất
đi
ra
thấy
lỗi lạc
soi gương
ưa nhìn
to
bướng
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a.
đã đi
cũng ra
vẫn chưa thấy
thật lỗi lạc
b.
soi (gương) được
rất ưa (nhìn)
to ra
rất bướng
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a.
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
b.
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a.
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
b.
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
Tìm phó từ:
a, Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau.
( Ca dao)
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không trêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì.
( Tô Hoài)
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a.
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
b.
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
Tìm phó từ:
a, Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau.
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không trêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì.
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
( Tô Hoài)
b. Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào…Anh phải sợ…
( Tô Hoài)
c. […] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
( Tô Hoài)
chóng (lớn)
trêu
trông thấy
trông thấy
loay hoay
lắm
đừng
không
đã
đang
vào
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn)
trêu
trông thấy
trông thấy
loay hoay
lắm
đừng
không
đã
đang
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
vào
được
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn)
trêu
trông thấy
trông thấy
loay hoay
lắm
đừng
không
đã
đang
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
vào
được
2. Ghi nhớ 2:
( SGK/ 14)
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a. đã đi (ĐT), cũng ra (ĐT), vẫn chưa thấy (ĐT), thật lỗi lạc (TT)
b. (ĐT) soi (gương) được, rất ưa (nhìn) (TT), (TT) to ra , rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn) lắm, đừng trêu vào, không trông thấy, đã trông thấy, đang loay hoay
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
được
2. Ghi nhớ 2:
( SGK/ 14)
Chỉ quan hệ thời gian
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho ĐT, TT ý nghĩa gì?
Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng dâm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!
( Tô Hoài)
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a. đã đi (ĐT), cũng ra (ĐT), vẫn chưa thấy (ĐT), thật lỗi lạc (TT)
b. (ĐT) soi (gương) được, rất ưa (nhìn) (TT), (TT) to ra , rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn) lắm, đừng trêu vào, không trông thấy, đã trông thấy, đang loay hoay
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
được
2. Ghi nhớ 2:
( SGK/ 14)
Chỉ quan hệ thời gian
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
- Đã : chỉ quan hệ thời gian
- Không : Chỉ sự phủ định
- Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đã : phó từ chỉ thời gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời gian
- Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra : Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian
2. Bài 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì?
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a. đã đi (ĐT), cũng ra (ĐT), vẫn chưa thấy (ĐT), thật lỗi lạc (TT)
b. (ĐT) soi (gương) được, rất ưa (nhìn) (TT), (TT) to ra , rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn) lắm, đừng trêu vào, không trông thấy, đã trông thấy, đang loay hoay
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
được
2. Ghi nhớ 2:
( SGK/ 14)
Chỉ quan hệ thời gian
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
- Đã : chỉ quan hệ thời gian
- Không : Chỉ sự phủ định
- Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đã : phó từ chỉ thời gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời gian
- Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra : Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian
Về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ.
Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.
Liên hệ , so sánh với các từ loại khác đã học.
- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Chào tạm biệt !
Chúc thầy cô và các em học sinh luôn mạnh khỏe
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ.
LỚP 6a1
Ở học kì I chúng ta đã học những từ loại nào ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Danh từ
Động từ
Tính từ
Chỉ từ
Lượng từ
Số từ
Tiết 75: PHÓ TỪ
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
( Theo Em bé thông minh)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
( Tô Hoài)
a.
đã
cũng
vẫn chưa
thật
b.
được
rất
ra
rất
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
( Theo Em bé thông minh)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
( Tô Hoài)
a.
đã
cũng
vẫn chưa
thật
b.
được
rất
ra
rất
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
( Theo Em bé thông minh)
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
( Tô Hoài)
a.
đã
cũng
vẫn chưa
thật
b.
được
rất
ra
rất
đi
ra
thấy
lỗi lạc
soi gương
ưa nhìn
to
bướng
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a.
đã đi
cũng ra
vẫn chưa thấy
thật lỗi lạc
b.
soi (gương) được
rất ưa (nhìn)
to ra
rất bướng
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a.
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
b.
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a.
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
b.
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
Tìm phó từ:
a, Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau.
( Ca dao)
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không trêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì.
( Tô Hoài)
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a.
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
b.
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
Tìm phó từ:
a, Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau.
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không trêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì.
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
( Tô Hoài)
b. Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào…Anh phải sợ…
( Tô Hoài)
c. […] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
( Tô Hoài)
chóng (lớn)
trêu
trông thấy
trông thấy
loay hoay
lắm
đừng
không
đã
đang
vào
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn)
trêu
trông thấy
trông thấy
loay hoay
lắm
đừng
không
đã
đang
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
vào
được
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
đã đi (ĐT)
cũng ra (ĐT)
vẫn chưa thấy (ĐT)
thật lỗi lạc (TT)
(ĐT) soi (gương) được
rất ưa (nhìn) (TT)
(TT) to ra
rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn)
trêu
trông thấy
trông thấy
loay hoay
lắm
đừng
không
đã
đang
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
vào
được
2. Ghi nhớ 2:
( SGK/ 14)
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a. đã đi (ĐT), cũng ra (ĐT), vẫn chưa thấy (ĐT), thật lỗi lạc (TT)
b. (ĐT) soi (gương) được, rất ưa (nhìn) (TT), (TT) to ra , rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn) lắm, đừng trêu vào, không trông thấy, đã trông thấy, đang loay hoay
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
được
2. Ghi nhớ 2:
( SGK/ 14)
Chỉ quan hệ thời gian
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho ĐT, TT ý nghĩa gì?
Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng dâm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!
( Tô Hoài)
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a. đã đi (ĐT), cũng ra (ĐT), vẫn chưa thấy (ĐT), thật lỗi lạc (TT)
b. (ĐT) soi (gương) được, rất ưa (nhìn) (TT), (TT) to ra , rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn) lắm, đừng trêu vào, không trông thấy, đã trông thấy, đang loay hoay
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
được
2. Ghi nhớ 2:
( SGK/ 14)
Chỉ quan hệ thời gian
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
- Đã : chỉ quan hệ thời gian
- Không : Chỉ sự phủ định
- Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đã : phó từ chỉ thời gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời gian
- Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra : Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian
2. Bài 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì?
Tiết 75: PHÓ TỪ
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ :
a. đã đi (ĐT), cũng ra (ĐT), vẫn chưa thấy (ĐT), thật lỗi lạc (TT)
b. (ĐT) soi (gương) được, rất ưa (nhìn) (TT), (TT) to ra , rất bướng (TT)
2. Ghi nhớ 1:
( SGK/ 12)
Bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
Đi kèm với ĐT, TT.
Phó từ
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ :
chóng (lớn) lắm, đừng trêu vào, không trông thấy, đã trông thấy, đang loay hoay
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang
rất
lắm
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
vào
được
2. Ghi nhớ 2:
( SGK/ 14)
Chỉ quan hệ thời gian
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
- Đã : chỉ quan hệ thời gian
- Không : Chỉ sự phủ định
- Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đã : phó từ chỉ thời gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời gian
- Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra : Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian
Về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ.
Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.
Liên hệ , so sánh với các từ loại khác đã học.
- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Chào tạm biệt !
Chúc thầy cô và các em học sinh luôn mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Minh Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)