Bài 18. Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
Chia sẻ bởi Trần Thanh Hội |
Ngày 10/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chương 1: Một số kiến thức mở đầu
1.1 Các khái niệm cơ bản
Chất: Đồng nhất và có thành phần xác định
Nguyên tử: Hạt nhỏ nhất của nguyên tố không thể chia nhỏ hơn được nữa.
Electron: điện tích = -q0, khối lượng = 9,11.10-31kg
Hạt nhân: proton, notron
Nguyên tố hoá học: tập hợp các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân
Phân tử: hạt nhỏ nhất của một chất có đầy đủ tính chất hóa học của chất đó
Khối lượng nguyên tử: là khối lượng trung bình nguyên tử của nguyên tố đó tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử
Khối lượng phân tử: là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử và bằng tổng khối lượng các nguyên tử trong phân tử.
Nguyên tử gam: là lượng của một nguyên tố tính bằng gam có giá trị về số bằng khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó
Phân tử gam: là lượng chất được tính bằng gam có giá trị về số bằng khối lượng phân tử của chất đó
1.1 Các khái niệm cơ bản
Số Avogadro: 6,023.1023; là số hạt vi mô có trong một mol hạt đó
Hoá trị: là số liên kết hoá học của một nguyên tử tạo nên trong phân tử
Phản ứng hoá học: quá trình biến đổi chất này thành chất khác có thành phần và cấu tạo khác với chất ban đầu
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.2 Các tính chất đặc trưng cho nguyên tử các nguyên tố
Cấu hình electron: Giản đồ mức năng lượng:
Chu kỳ 1 1s
Chu kỳ 2 2s 2p
Chu kỳ 3 3s 3p 3d
Chu kỳ 4 4s 4p 4d 4f
Chu kỳ 5 5s 5p 5d 5f
Chu kỳ 6 6s 6p 6d 6f
Chu kỳ 7 7s 7p 7d 7f
Năng lượng ion hoá: năng lượng tối thiểu cần để tách 1e khỏi nguyên tử ở dạng khí thành ion
Ái lực electron: năng lượng của quá trình nguyên tử ở dạng khí kết hợp một e tạo thành ion âm
Độ âm điện: là khả năng hút electron nguyên tử trong phân tử
1.2 Các tính chất đặc trưng cho nguyên tử các nguyên tố
1.3 Các tính chất đặc trưng cho phân tử
Liên kết hoá học:
Liên kết ion: Ví dụ: NaCl
Mômen lưỡng cực
Năng lượng:
Sinh nhiệt
Thiêu nhiệt
Liên kết cộng hoá trị:
1.3 Các tính chất đặc trưng cho phân tử
1.4 Khái quát về định luật tuần hoàn và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Định luật tuần hoàn của Mendeleev:
Tính chất của các đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất của các nguyên tố hoá học biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử
Bảng HTTH
Cấu trúc bảng HTTH
Ô:
Mỗi nguyên tố chiếm một ô
Số thứ tự của ô là số thứ tự của nguyên tố
Nhóm:
Các cột trong bảng HTTH
Gồm các nguyên tố có cùng hoá trị dương cao cao nhất với oxy và bằng số thứ tự của nhóm ( có trường hợp ngoại lệ)
Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất lý tính hoặc hoá tính giống nhau nhiều hay ít
Nhóm: Phân nhóm chính và phân nhóm phụ
Cấu trúc bảng HTTH
Phân nhóm:
Gồm những nguyên tố có cùng hoá trị dương cao nhất và có tính chất hoá học giống nhau
Các nguyên tố được xếp thành một cột
Phân nhóm chính dài hơn, các nguyên tố trong phân nhóm chính có tính chất giống nhau. Có 8 phân nhóm chính
Phân nhóm phụ ngắn hơn, đều nằm trong chu kỳ IV. Các nguyên tố trong phân nhóm phụ đều là kim loại. Có 10 phân nhóm phụ
Cấu trúc bảng HTTH
Nhóm 1
Riêng nhóm VIII có 3 phân nhóm phụ
Phân nhóm phụ của nhóm III là phân nhóm đặc biệt: Sau hai nguyên tố Lantan (chu kỳ VI) và Actini (chu kỳ VII) có hai dãy nguyên tố có tính chất rất giống nhau được gọi là dãy Lântanit và Actinit; cứ mỗi nguyên tố Lantanit và một nguyên tố Actinit tạo thành một phân nhóm phụ thứ cấp
Cấu trúc bảng HTTH
Chu kỳ:
Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron
Chu kỳ IV
Cấu trúc bảng HTTH
Chu kỳ I: có 2 nguyên tố H và He gọi là chu kỳ đặc biệt. Có một lớp electron
Chu kỳ II: gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne. Có 2 lớp electron. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li (+3) đến Ne (+10)
Chu kỳ II, III: mỗi chu kỳ gồm 8 nguyên tố gọi là chu kỳ ngắn
Chu kỳ IV, V: mỗi chi kỳ có 18 nguyên tố gọi là chu kỳ dài
Chu kỳ VI, VII: mỗi chu kỳ có 32 nguyên tố, riêng chu kỳ VII gọi là chu kỳ dở dang vì mới được biết 24 nguyên tố
Cấu trúc bảng HTTH
Các chu kỳ IV, V, VI có thêm 10 nguyên tố và chu kỳ VII có 5 nguyên tố có electron điền vào phân lớp d. Đó là nguyên tố chuyển tiếp họ d. Toàn bộ chúng đều là kim loại
Chu kỳ VI và chu kỳ VII, mỗi chu kỳ có một họ 14 nguyên tố có electron điền vào phân lớp f. Đó là những nguyên tố chuyển tiếp họ f
Trong một chu kỳ: từ trái qua phải, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
Sự biến đổi cũng thể hiện ngay hợp chất của nó
Cấu trúc bảng HTTH
Cấu hình electron của các nguyên tố
Tính chất tuần hoàn của các nguyên tố có được là do sự điền electron một cách tuần hoàn vào lớp vỏ e của chúng, được gọi là orbital nguyên tử
Có 4 phân lớp orbital: s, p, d, f
Năng lượng của các orbital được xếp theo thứ tự: 1s<2s<2p<3s<3p<4s<3d<4p<5s<4d<5p<6s<5d<4f<6p
Hai nguyên tố đầu chu kỳ bao giờ cũng có electron điền vào phân lớp ns đó là những nguyên tố họ s
Sáu nguyên tố cuối chu kỳ bao giờ cũng có electron điền vào phân lớp np, đó là những nguyên tố họ p
Các nguyên tố họ s, p có thể là phi kim hay kim loại
Các nguyên tố thuộc họ s, p đều nằm ở phân nhóm chính.
Các nguyên tố họ d nằm ở phân nhóm phụ
Cấu hình electron của các nguyên tố
Nhận xét:
Trong một chu kỳ: từ trái qua phải:
Tính oxy hoá tăng
Tính khử giảm
Trong phân nhóm chính: từ trên xuống dưới:
Số lớp electron tăng
Điện tích hạt nhân tăng
Bán kính nguyên tử tăng
Lực hút của hạt nhân với e giảm
Tính oxy hoá giảm
Tính khử tăng
Trong phân nhóm phụ: các nguyên tử có tính khử, tính khử của nguyên tố trên lớn hơn nguyên tố dưới do bán kính của chúng biến đổi không đều đặn. Từ nguyên tố thứ hai đến nguyên tố thứ 3 có bán kính gần như không tăng hoặc giảm nên khả năng nhường e của các nguyên tố trên lớn hơn hai nguyên tố dưới và tính khử của nguyên tố trên lớn hơn
Trong họ Lantanit và Actinit, lớp vỏ ngoài cùng chỉ có 2 electron, chúng có tính khử mạnh
Nhận xét:
Phân loại các nguyên tố hoá học
Khí trơ: những nguyên tố có lớp vỏ là ns2np6. Các orbital được điền đầy các electron nên nó bền vững, hoạt tính hoá học kém.
Nguyên tố điển hình:
Những nguyên tố lớp vỏ chưa bão hoà, có cấu hình ns1-2np1-6
Có 38 nguyên tố điển hình: kim loại và phi kim
Có xu hướng cho, nhận e để đạt lớp vỏ bão hoà nên hoạt tính hoá học cao
Nguyên tố chuyển tiếp:
Những nguyên tố họ d, thuộc chu kỳ IV, V, Vi, VII; có cấu hình (n-1)d1-10ns1-2
Chúng có một số tính chất giống nhau
Tất cả đều là kim loại, có tính khử
Thường có nhiều số oxy hoá, hợp chất cuả chúng thường có màu và dễ tạo phức chất
Nguyên tố họ Lantanit và Actinit:
Nằm ở phân nhóm phụ nhóm III
Có cấu hình ns1-2(n-1)d0-10(n-2)f1-14
Được gọi là những nguyên tố chuyển tiếp họ f
Tính chất lý, hoá học giống nhau: đều có tính khử
Phân loại các nguyên tố hoá học
1.1 Các khái niệm cơ bản
Chất: Đồng nhất và có thành phần xác định
Nguyên tử: Hạt nhỏ nhất của nguyên tố không thể chia nhỏ hơn được nữa.
Electron: điện tích = -q0, khối lượng = 9,11.10-31kg
Hạt nhân: proton, notron
Nguyên tố hoá học: tập hợp các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân
Phân tử: hạt nhỏ nhất của một chất có đầy đủ tính chất hóa học của chất đó
Khối lượng nguyên tử: là khối lượng trung bình nguyên tử của nguyên tố đó tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử
Khối lượng phân tử: là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử và bằng tổng khối lượng các nguyên tử trong phân tử.
Nguyên tử gam: là lượng của một nguyên tố tính bằng gam có giá trị về số bằng khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó
Phân tử gam: là lượng chất được tính bằng gam có giá trị về số bằng khối lượng phân tử của chất đó
1.1 Các khái niệm cơ bản
Số Avogadro: 6,023.1023; là số hạt vi mô có trong một mol hạt đó
Hoá trị: là số liên kết hoá học của một nguyên tử tạo nên trong phân tử
Phản ứng hoá học: quá trình biến đổi chất này thành chất khác có thành phần và cấu tạo khác với chất ban đầu
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.2 Các tính chất đặc trưng cho nguyên tử các nguyên tố
Cấu hình electron: Giản đồ mức năng lượng:
Chu kỳ 1 1s
Chu kỳ 2 2s 2p
Chu kỳ 3 3s 3p 3d
Chu kỳ 4 4s 4p 4d 4f
Chu kỳ 5 5s 5p 5d 5f
Chu kỳ 6 6s 6p 6d 6f
Chu kỳ 7 7s 7p 7d 7f
Năng lượng ion hoá: năng lượng tối thiểu cần để tách 1e khỏi nguyên tử ở dạng khí thành ion
Ái lực electron: năng lượng của quá trình nguyên tử ở dạng khí kết hợp một e tạo thành ion âm
Độ âm điện: là khả năng hút electron nguyên tử trong phân tử
1.2 Các tính chất đặc trưng cho nguyên tử các nguyên tố
1.3 Các tính chất đặc trưng cho phân tử
Liên kết hoá học:
Liên kết ion: Ví dụ: NaCl
Mômen lưỡng cực
Năng lượng:
Sinh nhiệt
Thiêu nhiệt
Liên kết cộng hoá trị:
1.3 Các tính chất đặc trưng cho phân tử
1.4 Khái quát về định luật tuần hoàn và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Định luật tuần hoàn của Mendeleev:
Tính chất của các đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất của các nguyên tố hoá học biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử
Bảng HTTH
Cấu trúc bảng HTTH
Ô:
Mỗi nguyên tố chiếm một ô
Số thứ tự của ô là số thứ tự của nguyên tố
Nhóm:
Các cột trong bảng HTTH
Gồm các nguyên tố có cùng hoá trị dương cao cao nhất với oxy và bằng số thứ tự của nhóm ( có trường hợp ngoại lệ)
Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất lý tính hoặc hoá tính giống nhau nhiều hay ít
Nhóm: Phân nhóm chính và phân nhóm phụ
Cấu trúc bảng HTTH
Phân nhóm:
Gồm những nguyên tố có cùng hoá trị dương cao nhất và có tính chất hoá học giống nhau
Các nguyên tố được xếp thành một cột
Phân nhóm chính dài hơn, các nguyên tố trong phân nhóm chính có tính chất giống nhau. Có 8 phân nhóm chính
Phân nhóm phụ ngắn hơn, đều nằm trong chu kỳ IV. Các nguyên tố trong phân nhóm phụ đều là kim loại. Có 10 phân nhóm phụ
Cấu trúc bảng HTTH
Nhóm 1
Riêng nhóm VIII có 3 phân nhóm phụ
Phân nhóm phụ của nhóm III là phân nhóm đặc biệt: Sau hai nguyên tố Lantan (chu kỳ VI) và Actini (chu kỳ VII) có hai dãy nguyên tố có tính chất rất giống nhau được gọi là dãy Lântanit và Actinit; cứ mỗi nguyên tố Lantanit và một nguyên tố Actinit tạo thành một phân nhóm phụ thứ cấp
Cấu trúc bảng HTTH
Chu kỳ:
Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron
Chu kỳ IV
Cấu trúc bảng HTTH
Chu kỳ I: có 2 nguyên tố H và He gọi là chu kỳ đặc biệt. Có một lớp electron
Chu kỳ II: gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne. Có 2 lớp electron. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li (+3) đến Ne (+10)
Chu kỳ II, III: mỗi chu kỳ gồm 8 nguyên tố gọi là chu kỳ ngắn
Chu kỳ IV, V: mỗi chi kỳ có 18 nguyên tố gọi là chu kỳ dài
Chu kỳ VI, VII: mỗi chu kỳ có 32 nguyên tố, riêng chu kỳ VII gọi là chu kỳ dở dang vì mới được biết 24 nguyên tố
Cấu trúc bảng HTTH
Các chu kỳ IV, V, VI có thêm 10 nguyên tố và chu kỳ VII có 5 nguyên tố có electron điền vào phân lớp d. Đó là nguyên tố chuyển tiếp họ d. Toàn bộ chúng đều là kim loại
Chu kỳ VI và chu kỳ VII, mỗi chu kỳ có một họ 14 nguyên tố có electron điền vào phân lớp f. Đó là những nguyên tố chuyển tiếp họ f
Trong một chu kỳ: từ trái qua phải, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
Sự biến đổi cũng thể hiện ngay hợp chất của nó
Cấu trúc bảng HTTH
Cấu hình electron của các nguyên tố
Tính chất tuần hoàn của các nguyên tố có được là do sự điền electron một cách tuần hoàn vào lớp vỏ e của chúng, được gọi là orbital nguyên tử
Có 4 phân lớp orbital: s, p, d, f
Năng lượng của các orbital được xếp theo thứ tự: 1s<2s<2p<3s<3p<4s<3d<4p<5s<4d<5p<6s<5d<4f<6p
Hai nguyên tố đầu chu kỳ bao giờ cũng có electron điền vào phân lớp ns đó là những nguyên tố họ s
Sáu nguyên tố cuối chu kỳ bao giờ cũng có electron điền vào phân lớp np, đó là những nguyên tố họ p
Các nguyên tố họ s, p có thể là phi kim hay kim loại
Các nguyên tố thuộc họ s, p đều nằm ở phân nhóm chính.
Các nguyên tố họ d nằm ở phân nhóm phụ
Cấu hình electron của các nguyên tố
Nhận xét:
Trong một chu kỳ: từ trái qua phải:
Tính oxy hoá tăng
Tính khử giảm
Trong phân nhóm chính: từ trên xuống dưới:
Số lớp electron tăng
Điện tích hạt nhân tăng
Bán kính nguyên tử tăng
Lực hút của hạt nhân với e giảm
Tính oxy hoá giảm
Tính khử tăng
Trong phân nhóm phụ: các nguyên tử có tính khử, tính khử của nguyên tố trên lớn hơn nguyên tố dưới do bán kính của chúng biến đổi không đều đặn. Từ nguyên tố thứ hai đến nguyên tố thứ 3 có bán kính gần như không tăng hoặc giảm nên khả năng nhường e của các nguyên tố trên lớn hơn hai nguyên tố dưới và tính khử của nguyên tố trên lớn hơn
Trong họ Lantanit và Actinit, lớp vỏ ngoài cùng chỉ có 2 electron, chúng có tính khử mạnh
Nhận xét:
Phân loại các nguyên tố hoá học
Khí trơ: những nguyên tố có lớp vỏ là ns2np6. Các orbital được điền đầy các electron nên nó bền vững, hoạt tính hoá học kém.
Nguyên tố điển hình:
Những nguyên tố lớp vỏ chưa bão hoà, có cấu hình ns1-2np1-6
Có 38 nguyên tố điển hình: kim loại và phi kim
Có xu hướng cho, nhận e để đạt lớp vỏ bão hoà nên hoạt tính hoá học cao
Nguyên tố chuyển tiếp:
Những nguyên tố họ d, thuộc chu kỳ IV, V, Vi, VII; có cấu hình (n-1)d1-10ns1-2
Chúng có một số tính chất giống nhau
Tất cả đều là kim loại, có tính khử
Thường có nhiều số oxy hoá, hợp chất cuả chúng thường có màu và dễ tạo phức chất
Nguyên tố họ Lantanit và Actinit:
Nằm ở phân nhóm phụ nhóm III
Có cấu hình ns1-2(n-1)d0-10(n-2)f1-14
Được gọi là những nguyên tố chuyển tiếp họ f
Tính chất lý, hoá học giống nhau: đều có tính khử
Phân loại các nguyên tố hoá học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Hội
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)