Bài 18. Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
Chia sẻ bởi Trần Thanh Hội |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
3.1.1 Đặc tính của các nguyên tố nhóm IIA
Gồm các nguyên tố: berili (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba), radi (Ra). Trong đó Ra là nguyên tố hiếm, có tính phóng xạ
Nguyên tố họ s, cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2
Có tính khử và tạo ion X+2
Bán kính nguyên tử Rk(A0) tăng từ trên xuống dưới
Từ Ca có thêm các orbital lớp d hoặc f có thể tham gia tạo liên kết hoá học
Tính kim loại tăng từ Be → Ra
Hình thành 3 nhóm: Be lưỡng tính giống Al, Mg là kim loại hoạt động mạnh nhưng tính chất không giống kim loại kế tiếp, các kim loại Ca, Sr, Ba hoạt động mạnh được gọi là kim loại kiềm thổ
Chỉ có Be, Mg có khả năng tạo phức, còn lại tạo ion X+2
Các hợp chất XO, X(OH)2 đều có tính bazo mạnh tăng từ Be - Ra
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
3.1.2 Đơn chất các nguyên tố nhóm IIA
Một số thông số hoá lý
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Berili:
Kim loại màu xám trắng, nhẹ, rất cứng nhưng dòn
Be gần giống với Al, có ái lực lớn với oxy, nhưng bền nhờ màng BeO
Be phản ứng với nhóm halogen, oxy, lưu huỳnh, nitơ. Trong điều kiện thường không tác dụng với hydro
Tan trong axit và kiềm (kim loại lưỡng tính), thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành berilua
Dễ tạo hợp kim, một lượng nhỏ Be trong hợp kim làm hợp kim cứng, bền
Cho tia Rơngen X đi qua → làm cửa sổ cho ống Rơngen
Dùng làm chất hãm, chất phản xạ notron trong các lò nguyên tử
Là nguyên tố hiếm, tồn tại dưới dạng quặng beryl trong thiên nhiên
Beryl có lẫn tạp chất có màu đen gọi là ngọc
Điều chế bằng cách điện phân BeCl2 nóng chảy hay nhiệt phân BeF2
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Magie:
Kim loại màu trắng bạc, nhẹ, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, mềm và dẻo hơn Be
Ứng dụng quan trọng nhất là điều chế hợp kim nhẹ, nhưng ít bền hoá, kém chịu nhiệt
Nguyên tố họ s song có orbital nguyên tử họ d
Mg là kim loại hoạt động, tạo được MgH2
Mg dễ dàng phản ứng với nhóm halogen, oxy, lưu huỳnh, nitơ…
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Đốt Mg cháy tạo ngọn lửa sáng và phát nhiệt
Mg có ái lực với nitro, đốt nóng với nitro tạo thành nitrua
Là chất khử mạnh, khử được những hợp chất bền: H2O, CO2, SiO2, P2O5, B2O3
Mg tan nhanh trong axit, nhưng không tác dụng với bazơ
Mg tác dụng với hợp chất hữu cơ alkyl halogenua trong dung dịch ete tạo hợp chất cơ magie
Là nguyên tố phổ biến trong tự nhiên
Tồn tại ở dạng hợp chất
Điều chế bằng cách điện phân cacnalit KCl.MgCl2.6H2O hoặc MgCl2 nóng chảy hoặc nhiệt phân kim loại hay khử C
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Canxi, stronti, bari:
Đều là kim loại trắng bạc, mềm, nhẹ, dẫn nhiệt, điện tốt, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi
Khá mềm và hoạt động mạnh nên không thể dùng ở trạng thái đơn chất hoặc hợp kim như những kim loại khác
Khi đốt có màu đặc trưng: Ca: đỏ da cam, Ba: lục hơi vàng, Sr: đỏ rực
Kim loại rất hoạt động, hoạt tính tăng, kết hợp hầu hết các phi kim ở điều kiện thường. Khi đun nóng tác dụng được với các nguyên tố kém hoạt động như cacbon, silic, hydro..
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Trong không khí dễ dàng tạo MO
Khi đun nóng chúng tác dụng với hydro tạo thành hydrua rắn được dùng làm chất khử mạnh
Ở nhiệt độ cao tạo thành các peoxit nhưng kém bền, tính bền tăng từ Ca → Ba
Trong điều kiện thường 3 nguyên tố đều tác dụng với H2O tạo thành hydroxit và thoát H2
Chúng đều tan trong axit tạo thành muối và giải phóng H2
Trong thiên nhiên Ca là nguyên tố phổ biến, Be khá phổ biến còn Sr khá hiếm và thường gặp ở dạng hợp chất
Điều chế bằng điện phân muối clorua khan nóng chảy
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
3.2.3 Hợp chất của các nguyên tố nhóm IIA
Hợp chất Be+2:
Các hợp chất ở dạng đơn giản (BeO, BeS…) hay phức ([Be(H2O)4]+2, [Be(OH)4]-2…) là tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước
Hợp chất Be+2 có tính lưỡng tính
BeO có cấu trúc đặc, khít, chịu lửa, dẫn nhiệt, nung nóng không hoạt động hoá học
Là hợp chất lưỡng tính, BeO tan trong axit, kiềm. Khi đốt nóng hay nấu chảy với các oxit axit, oxit bazơ
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Hydroxit beri Be(OH)2 là hợp chất polyme, không tan trong nước có tính lưỡng tính
Be+ có tác dụng phân cực cao nên muối bị thuỷ phân
Hợp chất Mg+2:
Thường gặp ở dạng muối, phức cation
Muối Mg+2 khan, hút ẩm đặc biệt Mg(ClO4)2 dùng làm chất sấy khô
Muối Mg+2 có đặc trưng đa dạng là muối kép
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Oxit MgO màu trắng, xốp, khó nóng chảy (tnc = 28000C) có tính bazơ, dễ tan trong axit, khi nung nóng mất hoạt tính
Mg(OH)2 có cấu trúc lớp, ít tan trong nước lạnh, bazơ mạnh trung bình
Khi đun nóng dung dịch MgCl2 hay muối MgCl2.6H2O → thủy phân tạo thành oxoclorua và bị polyme hoá
Cl – Mg – O – Mg … O – Mg – Cl
Trên cơ sở đó tạo ra ximăng magie
MgSO4 được dùng làm thuốc tẩy nhẹ
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Hợp chất Ca+2, Sr+2, Ba+2:
Các hợp chất X+2 đều bền
Kích thước nguyên tử lớn, có sự tham gia của orbital nguyên tử nhóm f
Các hợp chất X+2 tan trong nước. Các muối cacbonat sunfat khó tan
Các oxit và hydroxit có tính bazơ mạnh
Các oxit là chất bột màu trắng có nhiệt độ nóng chảy cao, phản ứng mãnh liệt với nước tạo X(OH)2 và toả nhiệt
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
X(OH)2 bị nhiệt phân lại trở về XO và H2O
Các hydroxit có tính tan, tính bazo, tính bền nhiệt tăng từ Ca → Ba
Ca, Sr, Ba còng có khả năng tạo peoxit XO2 màu trắng và peoxit bậc cao XO4 màu vàng
Peoxit tác dụng với axit cho H2O2, peoxit bậc cao cho H2O2 và O2 độ bền peoxit tăng từ Ca – Ba
Peoxit đều khó tan trong nước
XO2 được điều chế bằng cách trung hoà bazơ bằng axit:
Ca(OH)2 + H2O2 = CaO2 + 2H2O
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
BaO2 là peoxit phổ biến nhất, ngoài cách điều chế như trên còn cách nung nóng BaO trong không khí ở 5000C
BaO2 dùng để tẩy trắng luạ, sợi thực vật, tẩy màu thuỷ tinh, điều chế H2O2, pecacbonat bari dùng để tẩy uế
Muối halogenua dễ tan trong nước (trừ XF2) đặc biệt CaCl2 được dùng làm hút ẩm, sấy khô…
Muối XCO3, XSO4 khó tan trong nước giảm dần từ Be → Ba
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Các muối XCO3 bị nhiệt phân cho XO và CO2, khả năng nhiệt phân giảm từ Ca → Ba
Muối XSO4 không bị nhiệt phân
Thông dụng nhất là CaCO3 và CaSO4
CaCO3 nguyên liệu để điều chế Cac(OH)2 và CaO
CaSO4 dùng làm thạch cao, tượng, vách ngăn
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
3.2.1 Đặc tính của nguyên tố nhóm IIB
Gồm kẽm (Zn), cadimi (Cd), thuỷ ngân (Hg)
Cấu hình electron: (n-1)s2(n-1)p6(n-1)d10ns1
Có 2e ở lớp ngoài cùng ns2 và số oxy hoá +2
Tính kim loại kém hơn kim loại kiềm thổ
Tính tạo phức tăng dần từ Zn đến Hg
3.2.2 Đơn chất của phân nhóm IIB
Một số thông số hoá lý
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
Zn: trắng, hơi xanh; Cd, Hg: màu trắng bạc, dễ bay hơi
Đều có khả năng tạo hợp kim, hợp kim của thuỷ ngân là hỗn hống
Bền với không khí khô, tác dụng với CO2 trong không khí ẩm
Zn, Cd phản ứng với S nóng, Hg trong điều kiện thường tạo HgS
Zn dễ tan trong axit HCl, H2SO4 loãng; Hg thì không
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
Cả ba đều tan trong HNO3 loãng
Zn có tính lưỡng tính, tan cả trong axit và kiềm
Trong thiên nhiên tồn tại dưới dạng quặng, riêng Hg tồn tại dạng mỏ Hg nguyên chất
Điều chế quặng XS: đốt sunfua thành oxit rồi khử oxit ở nhiệt độ cao
Muốn điều chế Hg: nung quặng HgS ở t = 5000C
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
3.2.3 Hợp chất của phân nhóm IIB
Các hợp chất X (+2)
Là chất rắn ZnO: trắng; CdO: nâu; HgO: đỏ
Độ bền oxit XO giảm theo chiều Zn-Cd-Hg
Không tan trong nước nhưng tan trong axit
Các cation X+2 không màu
Muối có màu HgI2: đỏ; CdS: vàng; HgS: đỏ
Các halogenua, sunfat, nitrat tan trong nước
Khi tan các hợp chất X+2 tạo phức
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
Các hợp chất Hg (+1)
Không có ion Hg+ mà chỉ có ion Hg2+2 cấu trúc [-Hg-Hg-]+2
Nhóm Hg2+2 không phân ly
Hg (+1) không màu, khó tan trong nước
Tuỳ theo điều kiện mà Hg2+2 có tính khử hoặc oxy hoá
Hợp chất Hg2+2 dị phân cho Hg và hợp chất Hg(+2)
Một số hợp chất bền: Hg2Cl2, Hg2SO4
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
3.1.1 Đặc tính của các nguyên tố nhóm IIA
Gồm các nguyên tố: berili (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba), radi (Ra). Trong đó Ra là nguyên tố hiếm, có tính phóng xạ
Nguyên tố họ s, cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2
Có tính khử và tạo ion X+2
Bán kính nguyên tử Rk(A0) tăng từ trên xuống dưới
Từ Ca có thêm các orbital lớp d hoặc f có thể tham gia tạo liên kết hoá học
Tính kim loại tăng từ Be → Ra
Hình thành 3 nhóm: Be lưỡng tính giống Al, Mg là kim loại hoạt động mạnh nhưng tính chất không giống kim loại kế tiếp, các kim loại Ca, Sr, Ba hoạt động mạnh được gọi là kim loại kiềm thổ
Chỉ có Be, Mg có khả năng tạo phức, còn lại tạo ion X+2
Các hợp chất XO, X(OH)2 đều có tính bazo mạnh tăng từ Be - Ra
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
3.1.2 Đơn chất các nguyên tố nhóm IIA
Một số thông số hoá lý
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Berili:
Kim loại màu xám trắng, nhẹ, rất cứng nhưng dòn
Be gần giống với Al, có ái lực lớn với oxy, nhưng bền nhờ màng BeO
Be phản ứng với nhóm halogen, oxy, lưu huỳnh, nitơ. Trong điều kiện thường không tác dụng với hydro
Tan trong axit và kiềm (kim loại lưỡng tính), thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành berilua
Dễ tạo hợp kim, một lượng nhỏ Be trong hợp kim làm hợp kim cứng, bền
Cho tia Rơngen X đi qua → làm cửa sổ cho ống Rơngen
Dùng làm chất hãm, chất phản xạ notron trong các lò nguyên tử
Là nguyên tố hiếm, tồn tại dưới dạng quặng beryl trong thiên nhiên
Beryl có lẫn tạp chất có màu đen gọi là ngọc
Điều chế bằng cách điện phân BeCl2 nóng chảy hay nhiệt phân BeF2
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Magie:
Kim loại màu trắng bạc, nhẹ, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, mềm và dẻo hơn Be
Ứng dụng quan trọng nhất là điều chế hợp kim nhẹ, nhưng ít bền hoá, kém chịu nhiệt
Nguyên tố họ s song có orbital nguyên tử họ d
Mg là kim loại hoạt động, tạo được MgH2
Mg dễ dàng phản ứng với nhóm halogen, oxy, lưu huỳnh, nitơ…
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Đốt Mg cháy tạo ngọn lửa sáng và phát nhiệt
Mg có ái lực với nitro, đốt nóng với nitro tạo thành nitrua
Là chất khử mạnh, khử được những hợp chất bền: H2O, CO2, SiO2, P2O5, B2O3
Mg tan nhanh trong axit, nhưng không tác dụng với bazơ
Mg tác dụng với hợp chất hữu cơ alkyl halogenua trong dung dịch ete tạo hợp chất cơ magie
Là nguyên tố phổ biến trong tự nhiên
Tồn tại ở dạng hợp chất
Điều chế bằng cách điện phân cacnalit KCl.MgCl2.6H2O hoặc MgCl2 nóng chảy hoặc nhiệt phân kim loại hay khử C
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Canxi, stronti, bari:
Đều là kim loại trắng bạc, mềm, nhẹ, dẫn nhiệt, điện tốt, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi
Khá mềm và hoạt động mạnh nên không thể dùng ở trạng thái đơn chất hoặc hợp kim như những kim loại khác
Khi đốt có màu đặc trưng: Ca: đỏ da cam, Ba: lục hơi vàng, Sr: đỏ rực
Kim loại rất hoạt động, hoạt tính tăng, kết hợp hầu hết các phi kim ở điều kiện thường. Khi đun nóng tác dụng được với các nguyên tố kém hoạt động như cacbon, silic, hydro..
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Trong không khí dễ dàng tạo MO
Khi đun nóng chúng tác dụng với hydro tạo thành hydrua rắn được dùng làm chất khử mạnh
Ở nhiệt độ cao tạo thành các peoxit nhưng kém bền, tính bền tăng từ Ca → Ba
Trong điều kiện thường 3 nguyên tố đều tác dụng với H2O tạo thành hydroxit và thoát H2
Chúng đều tan trong axit tạo thành muối và giải phóng H2
Trong thiên nhiên Ca là nguyên tố phổ biến, Be khá phổ biến còn Sr khá hiếm và thường gặp ở dạng hợp chất
Điều chế bằng điện phân muối clorua khan nóng chảy
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
3.2.3 Hợp chất của các nguyên tố nhóm IIA
Hợp chất Be+2:
Các hợp chất ở dạng đơn giản (BeO, BeS…) hay phức ([Be(H2O)4]+2, [Be(OH)4]-2…) là tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước
Hợp chất Be+2 có tính lưỡng tính
BeO có cấu trúc đặc, khít, chịu lửa, dẫn nhiệt, nung nóng không hoạt động hoá học
Là hợp chất lưỡng tính, BeO tan trong axit, kiềm. Khi đốt nóng hay nấu chảy với các oxit axit, oxit bazơ
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Hydroxit beri Be(OH)2 là hợp chất polyme, không tan trong nước có tính lưỡng tính
Be+ có tác dụng phân cực cao nên muối bị thuỷ phân
Hợp chất Mg+2:
Thường gặp ở dạng muối, phức cation
Muối Mg+2 khan, hút ẩm đặc biệt Mg(ClO4)2 dùng làm chất sấy khô
Muối Mg+2 có đặc trưng đa dạng là muối kép
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Oxit MgO màu trắng, xốp, khó nóng chảy (tnc = 28000C) có tính bazơ, dễ tan trong axit, khi nung nóng mất hoạt tính
Mg(OH)2 có cấu trúc lớp, ít tan trong nước lạnh, bazơ mạnh trung bình
Khi đun nóng dung dịch MgCl2 hay muối MgCl2.6H2O → thủy phân tạo thành oxoclorua và bị polyme hoá
Cl – Mg – O – Mg … O – Mg – Cl
Trên cơ sở đó tạo ra ximăng magie
MgSO4 được dùng làm thuốc tẩy nhẹ
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Hợp chất Ca+2, Sr+2, Ba+2:
Các hợp chất X+2 đều bền
Kích thước nguyên tử lớn, có sự tham gia của orbital nguyên tử nhóm f
Các hợp chất X+2 tan trong nước. Các muối cacbonat sunfat khó tan
Các oxit và hydroxit có tính bazơ mạnh
Các oxit là chất bột màu trắng có nhiệt độ nóng chảy cao, phản ứng mãnh liệt với nước tạo X(OH)2 và toả nhiệt
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
X(OH)2 bị nhiệt phân lại trở về XO và H2O
Các hydroxit có tính tan, tính bazo, tính bền nhiệt tăng từ Ca → Ba
Ca, Sr, Ba còng có khả năng tạo peoxit XO2 màu trắng và peoxit bậc cao XO4 màu vàng
Peoxit tác dụng với axit cho H2O2, peoxit bậc cao cho H2O2 và O2 độ bền peoxit tăng từ Ca – Ba
Peoxit đều khó tan trong nước
XO2 được điều chế bằng cách trung hoà bazơ bằng axit:
Ca(OH)2 + H2O2 = CaO2 + 2H2O
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
BaO2 là peoxit phổ biến nhất, ngoài cách điều chế như trên còn cách nung nóng BaO trong không khí ở 5000C
BaO2 dùng để tẩy trắng luạ, sợi thực vật, tẩy màu thuỷ tinh, điều chế H2O2, pecacbonat bari dùng để tẩy uế
Muối halogenua dễ tan trong nước (trừ XF2) đặc biệt CaCl2 được dùng làm hút ẩm, sấy khô…
Muối XCO3, XSO4 khó tan trong nước giảm dần từ Be → Ba
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
Các muối XCO3 bị nhiệt phân cho XO và CO2, khả năng nhiệt phân giảm từ Ca → Ba
Muối XSO4 không bị nhiệt phân
Thông dụng nhất là CaCO3 và CaSO4
CaCO3 nguyên liệu để điều chế Cac(OH)2 và CaO
CaSO4 dùng làm thạch cao, tượng, vách ngăn
3.1 Các nguyên tố phân nhóm IIA
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
3.2.1 Đặc tính của nguyên tố nhóm IIB
Gồm kẽm (Zn), cadimi (Cd), thuỷ ngân (Hg)
Cấu hình electron: (n-1)s2(n-1)p6(n-1)d10ns1
Có 2e ở lớp ngoài cùng ns2 và số oxy hoá +2
Tính kim loại kém hơn kim loại kiềm thổ
Tính tạo phức tăng dần từ Zn đến Hg
3.2.2 Đơn chất của phân nhóm IIB
Một số thông số hoá lý
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
Zn: trắng, hơi xanh; Cd, Hg: màu trắng bạc, dễ bay hơi
Đều có khả năng tạo hợp kim, hợp kim của thuỷ ngân là hỗn hống
Bền với không khí khô, tác dụng với CO2 trong không khí ẩm
Zn, Cd phản ứng với S nóng, Hg trong điều kiện thường tạo HgS
Zn dễ tan trong axit HCl, H2SO4 loãng; Hg thì không
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
Cả ba đều tan trong HNO3 loãng
Zn có tính lưỡng tính, tan cả trong axit và kiềm
Trong thiên nhiên tồn tại dưới dạng quặng, riêng Hg tồn tại dạng mỏ Hg nguyên chất
Điều chế quặng XS: đốt sunfua thành oxit rồi khử oxit ở nhiệt độ cao
Muốn điều chế Hg: nung quặng HgS ở t = 5000C
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
3.2.3 Hợp chất của phân nhóm IIB
Các hợp chất X (+2)
Là chất rắn ZnO: trắng; CdO: nâu; HgO: đỏ
Độ bền oxit XO giảm theo chiều Zn-Cd-Hg
Không tan trong nước nhưng tan trong axit
Các cation X+2 không màu
Muối có màu HgI2: đỏ; CdS: vàng; HgS: đỏ
Các halogenua, sunfat, nitrat tan trong nước
Khi tan các hợp chất X+2 tạo phức
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
Các hợp chất Hg (+1)
Không có ion Hg+ mà chỉ có ion Hg2+2 cấu trúc [-Hg-Hg-]+2
Nhóm Hg2+2 không phân ly
Hg (+1) không màu, khó tan trong nước
Tuỳ theo điều kiện mà Hg2+2 có tính khử hoặc oxy hoá
Hợp chất Hg2+2 dị phân cho Hg và hợp chất Hg(+2)
Một số hợp chất bền: Hg2Cl2, Hg2SO4
3.2 Các nguyên tố phân nhóm IIB
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Hội
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)