Bài 18. Công nghiệp silicat

Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hồng Tân | Ngày 10/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Công nghiệp silicat thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

CÔNG NGHIỆP SILICAT
Bài 23
Thuỷ tinh
Đồ gốm
Xi măng
I. THUỶ TINH
1. Thành phần hóa học
và tính chất của thuỷ tinh
- Thành phần hoá học của thuỷ tinh: Na2O.CaO.6SiO2.

- Điều chế: nấu chảy hỗn hợp cát trắng, đá vôi, và sôđa ở 1400oC.

6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3
Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2

- Tính chất: là chất vô định hình, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Làm nguội từ từ
Các đồ vật
Thuỷ tinh dẻo
Thuỷ tinh lỏng
Nấu chảy ở 1400oC
Hỗn hợp: SiO2 , CaCO3 , Na2CO3
Ép, thổi
Quy trình sản xuất
Na2O.CaO. 6SiO2.
Có nhiều màu khác nhau.
Không bị nứt khi nóng lạnh đột ngột.
Thêm một ít oxit kim loại.
SiO2 tinh khiết.
Dễ nóng chảy và trong suốt.
Chứa nhiều PbO.
to hóa mềm và to nóng chảy cao.
2. Một số loại thuỷ tinh
K2O.CaO. 6SiO2.
vô định hình, không có to nóng chảy xác định.
Thuỷ tinh thường
Thuỷ tinh kali
Thuỷ tinh pha lê
Thuỷ tinh thạch anh
Thuỷ tinh có màu
ỨNG DỤNG CỦA THUỶ TINH THƯỜNG
ỨNG DỤNG CỦA THUỶ TINH KALI
ỨNG DỤNG CỦA THUỶ TINH PHA LÊ
ỨNG DỤNG CỦA THUỶ TINH THẠCH ANH
ỨNG DỤNG CỦA THUỶ TINH MÀU

II. ĐỒ GỐM
Đồ gốm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh.

Gồm các loại chính:

- Gốm xây dựng.

- Vật liệu chịu lửa.

- Gốm dân dụng và gốm kĩ thuật.
Nhào với nước
Tạo hình, sấy khô
Nung ở 900 - 1000oC
1. Gạch và ngói
Gạch, ngói
Gạch, ngói mộc
Khối dẻo
Đất sét thường và một ít cát

2. Gạch chịu lửa
- Gạch đianat: gồm hỗn hợp 93 – 96% SiO2, 4 – 7% CaO và đất sét, nung ở 1300 – 1400oC.

- Gạch samôt: gồm bột samôt trộn với đất sét và nước, sau khi đóng khuôn và sấy khô nung ở to 1300 – 1400oC.

- Ứng dụng: dùng để lót lò cao, lò luyện thép, lò nấu thuỷ tinh,…
GẠCH CHỊU LỬA VÀ ỨNG DỤNG

3. Sành, sứ và men
Cứng, gõ kêu, màu xám hoặc nâu.
Cứng, xốp, màu trắng, gõ kêu.
Không thấm nước, có nhiều màu.
Đất sét.
Cao lanh, fenspat, thạch anh và oxit kim loại.
Giống sứ.
Dùng để tráng lên bề mặt gốm, sứ.
Nung đất sét ở 1200 – 1300oC.
Làm lu, chậu,…
Nung lần 1 ở 1000oC, tráng men, trang trí rồi nung lần 2 ở 1400 – 1500oC.
Chế tạo các vật dân dụng, vật liệu cách điện, buzi, các dụng cụ thí nghiệm.
Nấu chảy nguyên liệu.
MỘT SỐ VẬT DỤNG LÀM TỪ SÀNH
MỘT SỐ VẬT DỤNG LÀM TỪ SỨ

III. XI MĂNG
1. Thành phần hóa học và phương pháp sản xuất
a) Tính chất và thành phần
- Xi măng là loại vật liệu kết dính được dùng trong xây dựng, thông dụng nhất là xi măng pooclăng.

- Tính chất: xi măng là chất bột mịn, màu lục xám.

- Thành phần hoá học: Ca3SiO5 (hoặc 3CaO.SiO2), Ca2SiO4 (hoặc 2CaO.SiO2) và Ca3(AlO3)2 (hoặc 3CaO.Al2O3).
b) Phương pháp sản xuất
Để nguội rồi nghiền với chất phụ gia.
Xi măng
Nung ở
14000C - 16000C
Clanhke rắn
Bùn
Đá vôi, đất sét, một ít quặng sắt
Nghiền nhỏ, trộn với cát và nước.
NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA LÒ QUAY SẢN XUẤT CLANHKE
Đất sét, đá vôi, cát...
Khí thải
Chất đốt
Clanhke
XI MĂNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA XI MĂNG
MỘT SỐ LOẠI XI MĂNG KHÁC
Xi măng
chịu nhiệt
Xi măng
chịu axit
Xi măng
chịu mặn
2. Quá trình đông cứng xi măng
Quá trình đông cứng của xi măng là sự kết hợp các hợp chất có trong xi măng với nước tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen vào nhau thành những khối cứng và bền.

3CaO.SiO2 + 5H2O Ca2SiO4.4H2O + Ca(OH)2

2CaO.SiO2 + 4H2O Ca2SiO4.4H2O

3CaO.Al2O3 + 5H2O Ca3(AlO3)2.6H2O
Hà Giang
Thăng Long
Bỉm Sơn
Hà Tiên
MỘT SỐ NHÀ MÁY XI MĂNG Ở NƯỚC TA
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THEO DÕI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hồng Tân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)