Bài 18. Công nghiệp silicat
Chia sẻ bởi Diệp Phụng Thành |
Ngày 10/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Công nghiệp silicat thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
BÀI 18
công nghiệp silicat
BÀI 18: CÔNG NGHỆ SILICAT
A. Thủy tinh
I.Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh:
- Thành phần chính gồm: Na2SiO3, CaSiO3, SiO2
- Thành phần hóa học: Na2O.CaO.6SiO2
Thành phần hóa học:
Tính chất:
Giòn, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy.
ứng dụng:
dùng làm cửa kính, chai, lọ, đồ dùng, đồ trang trí.
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
Hỗn hợp: SiO2 , CaCO3 , Na2CO3
Nấu chảy ở 1400oC
Thủy tinh nhão
Làm nguội từ từ
Thủy tinh dẻo
Các đồ vật
ép, thổi
Thuỷ tinh siêu tinh khiết
Thuỷ tinh thạch anh
Thuỷ tinh kali
Thuỷ tinh pha lê
Thuỷ tinh thường
Công dụng
Thành phần
Tên gọi
Na2O.CaO.6SiO2
Chứa nhiều oxit chì
K2O.CaO.6SiO2
SiO2 tinh khiết
Cửa kính, chai, lọ
Làm đồ dùng bằng pha lê
Dùng làm dụng cụ thí nghiệm
II. Một số loại thủy tinh
Sản phẩm mĩ nghệ, trang sức
Làm đồ dùng, đồ trang sức
Thuỷ tinh màu
Thêm vào một số oxit kim loại(Cr2O3, CoO)
Cáp quang
B. Đồ gốm
Nguyên liệu chính:
đất sét và cao lanh
I. Gạch v ngúi:
Đất sét thường, một ít cát
Nhào với H2O
Khối dẻo
Tạo hình, sấy khô
Gạch, ngói mộc
Nung ở 900 -1000oC
Gạch, ngói
(G?m xõy d?ng)
III. Sành, sứ
Sành:
- Là vật liệu cứng, có màu xám, vàng hoặc nâu, gõ kêu, rất bền với hóa chất.
- Dược làm từ đất sét sau khi nung ở 1200-1300oC
- Mặt ngoài là lớp men muối mỏng tạo nên do NaCl nóng chảy khi cho vào lò nung, cú tỏc d?ng t?o d? búng v l?p b?o v? khụng th?m nu?c.
MỘT SỐ SẢN PHẨM LÀM BẰNG SÀNH
- Là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu, bền với hóa chất.
Sứ:
- Phối liệu d? s?n xu?t gồm: cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại.
Bột fenspat
- Dồ sứ được nung 2 lần: lần 1 ở 1000oC, sau đó tráng men v trang trí, rồi nung lần 2 ở 1400-1450oC
- Phân loại: Sứ dân dụng (chén, bát, binh, lọ.); sứ ki thu?t.
Sứ kĩ thuật được dùng để chế tạo các vật liệu cách điện, tụ điện, buzi đánh lửa, các dụng cụ thí nghiệm
MỘT SỐ SẢN PHẨM LÀM BẰNG SỨ
So sỏnh snh v sứ:
Là vật liệu cứng, có màu xám, vàng hoặc nâu, gõ kêu, rất bền với hóa chất.
Là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu, bền với hóa chất.
- Được làm từ đất sét nung ở 1200-1300oC.
- Mặt ngoài là lớp men mỏng, tạo độ bóng và không thấm nước
Phối liệu: Cao lanh, fenspat, thạch anh, 1 số oxit kim loại.
Đồ sứ nung 2 lần: Lần 1(10000C), tráng men, trang trí. Lần 2 ( 1400-14500C)
Làm đồ dùng sinh hoạt
Sứ dân dụng(chén, bát đĩa), sứ kĩ thuật (tụ điện, dụng cụ PTN)
(Gốm kĩ thuật và gốm dân dụng)
C. Xi măng
I. Thành phần hóa học và phương pháp sản xuất:
Thành phần chính: Canxi silicat 3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2 và canxi aluminat 3CaO.Al2O3.
Sản xuất xi măng:
Nguyên liệu chính: đất sét, đá vôi, cát, 1 ít quặng sắt.
Đá vôi, đất sét, 1 ít quặng sắt
Bùn
Nghiền nhỏ, trộn với cát và H2O
Clanhke rắn
Để nguội, rồi nghiền cùng với chất phụ gia
Xi măng
Nung ở 14000C đến 16000C
Lò quay sản xuất clanhke
II. Quá trình đông cứng xi măng:
Quá trình đông cứng xi măng là sự kết hợp của các hợp chất có trong xi măng với nước, tạo nên tinh thể hiđrat đan xen vào nhau thành khối cứng và bền.
Sau khi đổ bê tông được 24 tiếng, người ta thường phun hoặc ngâm nước để bảo dưỡng bê tông. Giải thích ?
?
?
Hãy cho biết các nhà máy sản xuất xi măng lớn ở nước ta ?
Một số hình ảnh về các nhà máy xi măng ở nước ta
Nhà máy xi măng Hoàng Mai
Nhà máy xi măng Hải Phòng
Nhà máy xi măng Bỉm Sơn
Nhà máy xi măng Hà Tiên
Củng cố
Câu 1. Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để tạo ra những vật liệu có hình dạng khác nhau?
B. Khi đun nóng thủy tinh mềm ra rồi mới chảy.
A. Thủy tinh có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Thủy tinh giòn, dễ vỡ.
C. Thủy tinh có nhiều màu sắc khác nhau.
Câu 2. Vì sao không dùng chai lọ thuỷ tinh để đựng dung dịch axit flohiđric ? Giải thích và viết ptpư ?
công nghiệp silicat
BÀI 18: CÔNG NGHỆ SILICAT
A. Thủy tinh
I.Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh:
- Thành phần chính gồm: Na2SiO3, CaSiO3, SiO2
- Thành phần hóa học: Na2O.CaO.6SiO2
Thành phần hóa học:
Tính chất:
Giòn, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy.
ứng dụng:
dùng làm cửa kính, chai, lọ, đồ dùng, đồ trang trí.
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
Hỗn hợp: SiO2 , CaCO3 , Na2CO3
Nấu chảy ở 1400oC
Thủy tinh nhão
Làm nguội từ từ
Thủy tinh dẻo
Các đồ vật
ép, thổi
Thuỷ tinh siêu tinh khiết
Thuỷ tinh thạch anh
Thuỷ tinh kali
Thuỷ tinh pha lê
Thuỷ tinh thường
Công dụng
Thành phần
Tên gọi
Na2O.CaO.6SiO2
Chứa nhiều oxit chì
K2O.CaO.6SiO2
SiO2 tinh khiết
Cửa kính, chai, lọ
Làm đồ dùng bằng pha lê
Dùng làm dụng cụ thí nghiệm
II. Một số loại thủy tinh
Sản phẩm mĩ nghệ, trang sức
Làm đồ dùng, đồ trang sức
Thuỷ tinh màu
Thêm vào một số oxit kim loại(Cr2O3, CoO)
Cáp quang
B. Đồ gốm
Nguyên liệu chính:
đất sét và cao lanh
I. Gạch v ngúi:
Đất sét thường, một ít cát
Nhào với H2O
Khối dẻo
Tạo hình, sấy khô
Gạch, ngói mộc
Nung ở 900 -1000oC
Gạch, ngói
(G?m xõy d?ng)
III. Sành, sứ
Sành:
- Là vật liệu cứng, có màu xám, vàng hoặc nâu, gõ kêu, rất bền với hóa chất.
- Dược làm từ đất sét sau khi nung ở 1200-1300oC
- Mặt ngoài là lớp men muối mỏng tạo nên do NaCl nóng chảy khi cho vào lò nung, cú tỏc d?ng t?o d? búng v l?p b?o v? khụng th?m nu?c.
MỘT SỐ SẢN PHẨM LÀM BẰNG SÀNH
- Là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu, bền với hóa chất.
Sứ:
- Phối liệu d? s?n xu?t gồm: cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại.
Bột fenspat
- Dồ sứ được nung 2 lần: lần 1 ở 1000oC, sau đó tráng men v trang trí, rồi nung lần 2 ở 1400-1450oC
- Phân loại: Sứ dân dụng (chén, bát, binh, lọ.); sứ ki thu?t.
Sứ kĩ thuật được dùng để chế tạo các vật liệu cách điện, tụ điện, buzi đánh lửa, các dụng cụ thí nghiệm
MỘT SỐ SẢN PHẨM LÀM BẰNG SỨ
So sỏnh snh v sứ:
Là vật liệu cứng, có màu xám, vàng hoặc nâu, gõ kêu, rất bền với hóa chất.
Là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu, bền với hóa chất.
- Được làm từ đất sét nung ở 1200-1300oC.
- Mặt ngoài là lớp men mỏng, tạo độ bóng và không thấm nước
Phối liệu: Cao lanh, fenspat, thạch anh, 1 số oxit kim loại.
Đồ sứ nung 2 lần: Lần 1(10000C), tráng men, trang trí. Lần 2 ( 1400-14500C)
Làm đồ dùng sinh hoạt
Sứ dân dụng(chén, bát đĩa), sứ kĩ thuật (tụ điện, dụng cụ PTN)
(Gốm kĩ thuật và gốm dân dụng)
C. Xi măng
I. Thành phần hóa học và phương pháp sản xuất:
Thành phần chính: Canxi silicat 3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2 và canxi aluminat 3CaO.Al2O3.
Sản xuất xi măng:
Nguyên liệu chính: đất sét, đá vôi, cát, 1 ít quặng sắt.
Đá vôi, đất sét, 1 ít quặng sắt
Bùn
Nghiền nhỏ, trộn với cát và H2O
Clanhke rắn
Để nguội, rồi nghiền cùng với chất phụ gia
Xi măng
Nung ở 14000C đến 16000C
Lò quay sản xuất clanhke
II. Quá trình đông cứng xi măng:
Quá trình đông cứng xi măng là sự kết hợp của các hợp chất có trong xi măng với nước, tạo nên tinh thể hiđrat đan xen vào nhau thành khối cứng và bền.
Sau khi đổ bê tông được 24 tiếng, người ta thường phun hoặc ngâm nước để bảo dưỡng bê tông. Giải thích ?
?
?
Hãy cho biết các nhà máy sản xuất xi măng lớn ở nước ta ?
Một số hình ảnh về các nhà máy xi măng ở nước ta
Nhà máy xi măng Hoàng Mai
Nhà máy xi măng Hải Phòng
Nhà máy xi măng Bỉm Sơn
Nhà máy xi măng Hà Tiên
Củng cố
Câu 1. Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để tạo ra những vật liệu có hình dạng khác nhau?
B. Khi đun nóng thủy tinh mềm ra rồi mới chảy.
A. Thủy tinh có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Thủy tinh giòn, dễ vỡ.
C. Thủy tinh có nhiều màu sắc khác nhau.
Câu 2. Vì sao không dùng chai lọ thuỷ tinh để đựng dung dịch axit flohiđric ? Giải thích và viết ptpư ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diệp Phụng Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)