Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Chia sẻ bởi Đinh Thị Bính |
Ngày 10/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
chương IV: phân chia tế bào
Bài 18 quá trình nguyên phân.
Đọc SGK trả lời các yêu cầu sau:
I. Chu kì tế bào ( khái niệm, phân chia thời gian cua các giai đoạn, )
II. Các giai đoạn:
A. Giai đoạn chuẩn bị ( pha G1,, S, và G2 )
B. Giai đoạn phân chia ( phân chia nhân, phân chia tế bào chất gồm 4 kì , kì đầu , giữa, sau , cuối.)
C. ý nghĩa của nguyên phân:
chương IV: phân chia tế bào
Bài 20 quá trình nguyên phân.
. * Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình phân chia.
.I. Chu kỳ tế bào
*Sự chuyển biến của tế bào ngay sau khi phân chia xong cho đến khi kết thúc lần phân chia tiếp theo gọi là 1 chu kì phân bào
II. Các giai đoạn:
A. Giai đoạn chuẩn bị:
1. Pha G1
-Thời điểm: Kể từ khi kết thúc lần phân bào trước cho đến khi tế bào có NST bắt đầu nhân đôi.
-Hoạt dộng của tế bào: Tế bào sinh trưởng mạnh, tích luỹ thêm dinh dưỡng, tổng hợp thêm prôtêin cấu tạo nên các bào quan và enzim.
2. Pha S
AND nhân đôi làm cho NST nhân đôi thành 2 crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động (NST kép)
3. Pha G2
Lúc này tế bào tổng hợp tất cả những gì còn thiếu để chuẩn bị cho phân bào. Trung thể nhân đôi
B . Giai đoạn phân chia:
Kì đầu:
-2 trung thể tiến về 2 cực của tế bào, giữa 2 trung thể hình thành thoi vô sắc.
-Màng nhân hút nước trương lên và dần dần biến mất.
-NST bắt đầu đóng xoắn.
2. Kì giữa:
NST co ngắn cực đại tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thành 1 hàng
3. Kú sau:
Hai cr«matit cña NST kÐp t¸ch nhau ë t©m ®éng tiÕn vÒ 2 cùc cña tÕ bµo b¾t ®Çu th¸o xo¾n.Thoi v« s¾c dÇn biÕn mÊt
.4. K× cuèi: -NST trë vÒ d¹ng sîi m¶nh, tæ hîp l¹i thµnh bé NST cña TB con
Thoi v« s¾c biÕn mÊt.
- Mµng nh©n vµ nh©n con xuÊt hiÖn -Mµng cña tÕ bµo mÑ tù th¾t l¹i chia tÕ bµo chÊt thµnh 2 phÇn t¬ng ®èi ®Òu nhau, mçi phÇn kÕt hîp víi 1 nh©n ®Ó h×nh thµnh 2 tÕ bµo con.
Chú ý: Tế bào thực vật màng TBC không thắt lại mà ở giữa tế bào
hình thành một vách ngăn chia đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
III. Kết quả: TB mẹ 2n sau 1 lần phân bào tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống tế bào mẹ.
IV. ý nghĩa:
Nhờ có nguyên phân mà NST nhân đôi, phân li đồng đều từ TB mẹ cho 2 TB con,vì vậy TTDT được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác của TB
SV đang lớn, nguyên phân giúp cho cơ thể tăng về kích thước và khối lượng, ở TV làm cho cây cao lên và cành dài ra.
SV đơn bào, SV sinh sản vô tính, nguyên phân giúp cho truyền TTDT qua các thế hệ của loài.
Trả lời lệnh (74).
Có được kết quả như trên là nhờ sự nhân đôi của NST ở giai đoạn chuẩn bị, nhờ sự phân chia đồng đều của NST ở kỳ sau của phân bào.
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào:
Từng loại TB trong cơ thể
Từng loài sinh vật
Từng giai đoạn phát triển của cơ thể
Cả a và b đều đúng.
đ, Cả a và b đều đúng.
2.Thứ tự nào sau đây đúng với thứ tự các kì phân bào nguyên phân:
a. Đầu, sau, cuối ,giữa, b. Sau, giữa ,đầu, cuối,
c. Đầu, giữa, sau, cuối, d . Cuối, đầu, sau, giữa,
3. Thoi vô sắc được hình thành ở kì nào của phân bào :
a. Kì đầu, b. Kì sau, c. kì giữa, d. kì cuối .
4. Trong phân bào NST đính vào tia của thoi vô sắc nhờ:
a. Eo sơ cấp, b. Eo thứ cấp, c. Tâm dộng, d. Đầu mút NST.
5. Trong TB nhân thực nguyên phân không xẩy ra ở TB nào sau đây:
a. Hợp tử, b. TB mầm sinh dục,
c. TB sinh dưỡng, d. TB sinh dục chín.
6. ở kì giữa phân bào NST xếp thành:
a. Một hàng, b. Hai hàng, c. Ba hàng, d. Bốn hàng.
C
A
C
d. TB sinh dục chín.
a. Một hàng
XIN CHÂN THàNH cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
chào tạm biệt hẹn gặp lại
Bài 18 quá trình nguyên phân.
Đọc SGK trả lời các yêu cầu sau:
I. Chu kì tế bào ( khái niệm, phân chia thời gian cua các giai đoạn, )
II. Các giai đoạn:
A. Giai đoạn chuẩn bị ( pha G1,, S, và G2 )
B. Giai đoạn phân chia ( phân chia nhân, phân chia tế bào chất gồm 4 kì , kì đầu , giữa, sau , cuối.)
C. ý nghĩa của nguyên phân:
chương IV: phân chia tế bào
Bài 20 quá trình nguyên phân.
. * Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình phân chia.
.I. Chu kỳ tế bào
*Sự chuyển biến của tế bào ngay sau khi phân chia xong cho đến khi kết thúc lần phân chia tiếp theo gọi là 1 chu kì phân bào
II. Các giai đoạn:
A. Giai đoạn chuẩn bị:
1. Pha G1
-Thời điểm: Kể từ khi kết thúc lần phân bào trước cho đến khi tế bào có NST bắt đầu nhân đôi.
-Hoạt dộng của tế bào: Tế bào sinh trưởng mạnh, tích luỹ thêm dinh dưỡng, tổng hợp thêm prôtêin cấu tạo nên các bào quan và enzim.
2. Pha S
AND nhân đôi làm cho NST nhân đôi thành 2 crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động (NST kép)
3. Pha G2
Lúc này tế bào tổng hợp tất cả những gì còn thiếu để chuẩn bị cho phân bào. Trung thể nhân đôi
B . Giai đoạn phân chia:
Kì đầu:
-2 trung thể tiến về 2 cực của tế bào, giữa 2 trung thể hình thành thoi vô sắc.
-Màng nhân hút nước trương lên và dần dần biến mất.
-NST bắt đầu đóng xoắn.
2. Kì giữa:
NST co ngắn cực đại tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thành 1 hàng
3. Kú sau:
Hai cr«matit cña NST kÐp t¸ch nhau ë t©m ®éng tiÕn vÒ 2 cùc cña tÕ bµo b¾t ®Çu th¸o xo¾n.Thoi v« s¾c dÇn biÕn mÊt
.4. K× cuèi: -NST trë vÒ d¹ng sîi m¶nh, tæ hîp l¹i thµnh bé NST cña TB con
Thoi v« s¾c biÕn mÊt.
- Mµng nh©n vµ nh©n con xuÊt hiÖn -Mµng cña tÕ bµo mÑ tù th¾t l¹i chia tÕ bµo chÊt thµnh 2 phÇn t¬ng ®èi ®Òu nhau, mçi phÇn kÕt hîp víi 1 nh©n ®Ó h×nh thµnh 2 tÕ bµo con.
Chú ý: Tế bào thực vật màng TBC không thắt lại mà ở giữa tế bào
hình thành một vách ngăn chia đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
III. Kết quả: TB mẹ 2n sau 1 lần phân bào tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống tế bào mẹ.
IV. ý nghĩa:
Nhờ có nguyên phân mà NST nhân đôi, phân li đồng đều từ TB mẹ cho 2 TB con,vì vậy TTDT được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác của TB
SV đang lớn, nguyên phân giúp cho cơ thể tăng về kích thước và khối lượng, ở TV làm cho cây cao lên và cành dài ra.
SV đơn bào, SV sinh sản vô tính, nguyên phân giúp cho truyền TTDT qua các thế hệ của loài.
Trả lời lệnh (74).
Có được kết quả như trên là nhờ sự nhân đôi của NST ở giai đoạn chuẩn bị, nhờ sự phân chia đồng đều của NST ở kỳ sau của phân bào.
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào:
Từng loại TB trong cơ thể
Từng loài sinh vật
Từng giai đoạn phát triển của cơ thể
Cả a và b đều đúng.
đ, Cả a và b đều đúng.
2.Thứ tự nào sau đây đúng với thứ tự các kì phân bào nguyên phân:
a. Đầu, sau, cuối ,giữa, b. Sau, giữa ,đầu, cuối,
c. Đầu, giữa, sau, cuối, d . Cuối, đầu, sau, giữa,
3. Thoi vô sắc được hình thành ở kì nào của phân bào :
a. Kì đầu, b. Kì sau, c. kì giữa, d. kì cuối .
4. Trong phân bào NST đính vào tia của thoi vô sắc nhờ:
a. Eo sơ cấp, b. Eo thứ cấp, c. Tâm dộng, d. Đầu mút NST.
5. Trong TB nhân thực nguyên phân không xẩy ra ở TB nào sau đây:
a. Hợp tử, b. TB mầm sinh dục,
c. TB sinh dưỡng, d. TB sinh dục chín.
6. ở kì giữa phân bào NST xếp thành:
a. Một hàng, b. Hai hàng, c. Ba hàng, d. Bốn hàng.
C
A
C
d. TB sinh dục chín.
a. Một hàng
XIN CHÂN THàNH cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
chào tạm biệt hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Bính
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)