Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Chia sẻ bởi Lê Duy Hậu |
Ngày 10/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 18
CHU KÌ TẾ BÀO VÀ
QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. CHU KÌ TẾ BÀO
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Phân chia nhân
a. Kì đầu b. Kì giữa
c. Kì sau d. Kì cuối
2. Phân chia tế bào chất
Tế bào ĐV Tế bào TV
III. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
BÀI MỚI
I. CHU KÌ TẾ BÀO:
Chu kì tế bào là gì?
Là trình tự các giai đoạn mà tế bào cần phải trải qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
Gồm: kì trung gian (chiếm thời gian dài) và các kì của quá trình nguyên phân (chiếm thời gian ngắn).
Kì trung gian
Kì trung gian gồm những pha nào ?
Pha G1
Pha S
Pha G2
Đặc điểm của từng pha như thế nào?
Tế bào tổng hợp các chất cần cho sự tăng trưởng như protein, bào quan.
Nhân đôi ADN, mỗi NST nhân đôi thành 1 NST kép dính nhau ở tâm động.
Tế bào tổng hợp tất cả những gì cần cho quá trình phân bào.
QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Phân chia nhân
Quá trình NP gồm những giai đoạn nào ?
2. Phân chia TBC
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Tế bào ĐV
Tế bào TV
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN:
Các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian, dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
Kì đầu
Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào được dính vào 2 phía của NST tại tâm động
Kì giữa
Các nhiễm sắc tử (cromatit) tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
Kì sau
NST dãn xoắn, màng nhân dần xuất hiện hình thành 2 nhân mới có số NST bằng nhau và bằng số NST của TB ban đầu
Kì cuối
Thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo hình thành 2 TB con tách biệt
Ở tế bào ĐV
Xuất hiện 1 vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia thành 2 TB con
Ở tế bào TV
Sơ đồ tóm tắt các giai đoạn trong chu kì phân bào
Chu kì tế bào
Kì trung gian
Các giai đoạn của quá trình nguyên phân
Giai đoạn phân chia nhân
Giai đoạn phân chia TBC
Pha G1
Pha S
Pha G2
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
III. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN:
-Sinh v?t nhân thực đơn bào
-Sinh vật nhân thực đa bào
-Sinh vật sinh sản sinh dưỡng
Đối với sinh vật nhân thực đơn bào, NP có ý nghĩa gì?
Đối với SV nhân thực đơn bào có ý nghĩa: Nguyên phân là cơ chế sinh sản, Từ 1 TB mẹ qua nguyên phân tạo thành 2 tế bào con giống y hệt nhau
Quá trình sinh sản của trùng đế giày
Ý nghĩa của sinh vật nhân thực đa bào: Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương
Ý nghĩa của SV sinh sản sinh dưỡng: Nguyên phân là hình thức tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cơ thể mẹ
Ở các loài SS sinh dưỡng, nguyên phân có ý nghĩa gì?
Sự nảy chồi của sinh vật trong tự nhiên
Nhận xét ?Ý nghĩa nguyên phân?
Hiện tượng tái sinh
Áp dụng sinh sản dinh dưỡng vào trồng trọt:
Quan sát và mô tả hiện tượng này?
Áp dụng trong trồng trọt (nuôi cấy mô)
Áp dụng trong chăn nuôi (nuôi cấy mô)
Câu 1: Trong NP 2 kì có diễn biến gần như trái ngược nhau là:
A. Kì đầu - Kì giữa
B. Kì đầu - Kì sau
C. Kì đầu - Kì cuối
D. Kì giữa - Kì sau
CÂU HỎI ÁP DỤNG
Câu 2: Trong NP, từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào xảy ra ở:
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
KẾT THÚC BÀI GIẢNG
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Sự có mặt của quí Thầy Cô cùng các em Học sinh đã tham dự tiết giảng
TK & TB : Nguy?n Th? Phuong Mai
HUONG DẪN VỀ NHÀ
Học sinh chuẩn bị bài : giảm phân
CHU KÌ TẾ BÀO VÀ
QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. CHU KÌ TẾ BÀO
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Phân chia nhân
a. Kì đầu b. Kì giữa
c. Kì sau d. Kì cuối
2. Phân chia tế bào chất
Tế bào ĐV Tế bào TV
III. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
BÀI MỚI
I. CHU KÌ TẾ BÀO:
Chu kì tế bào là gì?
Là trình tự các giai đoạn mà tế bào cần phải trải qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
Gồm: kì trung gian (chiếm thời gian dài) và các kì của quá trình nguyên phân (chiếm thời gian ngắn).
Kì trung gian
Kì trung gian gồm những pha nào ?
Pha G1
Pha S
Pha G2
Đặc điểm của từng pha như thế nào?
Tế bào tổng hợp các chất cần cho sự tăng trưởng như protein, bào quan.
Nhân đôi ADN, mỗi NST nhân đôi thành 1 NST kép dính nhau ở tâm động.
Tế bào tổng hợp tất cả những gì cần cho quá trình phân bào.
QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Phân chia nhân
Quá trình NP gồm những giai đoạn nào ?
2. Phân chia TBC
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Tế bào ĐV
Tế bào TV
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN:
Các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian, dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
Kì đầu
Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào được dính vào 2 phía của NST tại tâm động
Kì giữa
Các nhiễm sắc tử (cromatit) tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
Kì sau
NST dãn xoắn, màng nhân dần xuất hiện hình thành 2 nhân mới có số NST bằng nhau và bằng số NST của TB ban đầu
Kì cuối
Thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo hình thành 2 TB con tách biệt
Ở tế bào ĐV
Xuất hiện 1 vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia thành 2 TB con
Ở tế bào TV
Sơ đồ tóm tắt các giai đoạn trong chu kì phân bào
Chu kì tế bào
Kì trung gian
Các giai đoạn của quá trình nguyên phân
Giai đoạn phân chia nhân
Giai đoạn phân chia TBC
Pha G1
Pha S
Pha G2
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
III. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN:
-Sinh v?t nhân thực đơn bào
-Sinh vật nhân thực đa bào
-Sinh vật sinh sản sinh dưỡng
Đối với sinh vật nhân thực đơn bào, NP có ý nghĩa gì?
Đối với SV nhân thực đơn bào có ý nghĩa: Nguyên phân là cơ chế sinh sản, Từ 1 TB mẹ qua nguyên phân tạo thành 2 tế bào con giống y hệt nhau
Quá trình sinh sản của trùng đế giày
Ý nghĩa của sinh vật nhân thực đa bào: Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương
Ý nghĩa của SV sinh sản sinh dưỡng: Nguyên phân là hình thức tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cơ thể mẹ
Ở các loài SS sinh dưỡng, nguyên phân có ý nghĩa gì?
Sự nảy chồi của sinh vật trong tự nhiên
Nhận xét ?Ý nghĩa nguyên phân?
Hiện tượng tái sinh
Áp dụng sinh sản dinh dưỡng vào trồng trọt:
Quan sát và mô tả hiện tượng này?
Áp dụng trong trồng trọt (nuôi cấy mô)
Áp dụng trong chăn nuôi (nuôi cấy mô)
Câu 1: Trong NP 2 kì có diễn biến gần như trái ngược nhau là:
A. Kì đầu - Kì giữa
B. Kì đầu - Kì sau
C. Kì đầu - Kì cuối
D. Kì giữa - Kì sau
CÂU HỎI ÁP DỤNG
Câu 2: Trong NP, từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào xảy ra ở:
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
KẾT THÚC BÀI GIẢNG
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Sự có mặt của quí Thầy Cô cùng các em Học sinh đã tham dự tiết giảng
TK & TB : Nguy?n Th? Phuong Mai
HUONG DẪN VỀ NHÀ
Học sinh chuẩn bị bài : giảm phân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Duy Hậu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)