Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Chia sẻ bởi Võ Thị Phương Thanh | Ngày 10/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

NGUYỄN THÀNH CÔNG - NGUYỄN THÀNH CÔNG
Trang bìa
Trang bìa:
BÀI 19: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN Chu kì tế bào
1.Chu kì tế bào: Chu kì tế bào
- Quan sát đoạn phim sau và cho biết: - Thế nào là chu kì tế bào? Thời gian 1 chu kì tế bào tính thế nào? - Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? -Kì trung gian có mấy pha? Kể tên và nêu diễn biến của từng pha ? * khái niệm: khái niệm
* KHÁI NIỆM CHU KÌ TẾ BÀO: - KN:Chu kì tế bào là trình tự nhất định của sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên phân liên tiếp có tính chu kì. - Thời gian của một chu kì được tính từ khi kết thúc nguyên phân lần 1đến kết thúc nguyên phân lần 2.Thời gian này dài hay ngắn phụ thuộc từng loại tế bào trong cơ thể và tùy thuộc loài. - Một chu kì tế bào có kì trung gian và giai đoạn phân bào ( các kì của nguyên phân) 3 pha của kì trung gian: 3 pha của kì trung gian
* Kì trung gian: gồm 3 pha lần lượt là + Pha G1: là giai đoạn quan trọng tổng hợp prôtêin chuẩn bị các tiền chất cần thiết cho sinh trưởng. SNT trạng thái đơn, duỗi thẳng, dạng sợi mảnh. + Pha S:Sao chép ADN và nhân đôi NST thành NST kép gồm 2 NS tử (crômatit) đính với nhau ở tâm động, nhân đôi trung tử. + Pha G2:tiếp tục tổng hợp prôtêin, hình thành thoi phân bào, đây là giai đoạn hoàn thiện. Điều hoà phân bào: Điều hoà phân bào
Theo dõi hình và cho biết : - Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới mức nhất định thì phân chia? - Sự điều hòa chu kì tế bào có vai trò gì? - Điều gì xảy ra nếu sự điều hòa chu kì bị trục trặc? Các tế bào ở cơ thể đa bào chỉ phân chia khi nhận được tín hiệu. Chu kì tế bào được điều khiển bằng một quá trình điều hoà đã được lập trình sẵn trong gen nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Câu hỏi: Câu hỏi
Sắp xếp các tế bào dưới đây theo thứ tự giảm dần tốc độ phân bào và giải thích:
1. Tế bào phôi sớm || 20 phút/ lần|| 2. Tế bào gan ||6 tháng/ lần|| 3. Tế bào ruột ||6 giờ/ lần|| Giải thích nguyên nhân: Tốc độ phân bào phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giai đoạn phát triển của cơ thể, chức năng của tế bào Quá trình NF
1.Phân chia nhân: Phân chia nhân
- Quan sát để có nhận định tổng quan về diễn biến của các kì trong nguyên phân ở các hình phim sau: Kì trung gian: Kì trung gian
Kì đầu: Kì đầu
1Kì đầu: Theo dõi hình và nêu diễn biến của NST - Các NST kép dần co xoắn lại, 2 trung thể phâi li về hai cực . -Thoi phân bào xuất hiện, màng nhân và nhân con biến mất. - Các NST kép đình trên sợi tơ phân bào ở tâm động Kì giữa: Kì giữa
Quan sát và nêu diễn biến của NST ở kì giữa? - Các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào được đính vào hai phía của NST kép ở tâm động, và co ngắn tối đa có hình dạng đặc trưng ( chữ V). Kì sau: Kì sau
Quan sát và cho biết NST ở kì sau có những hoạt động cơ bản nào? - Các nhiễm sắc tử trong mỗi NST kép tách nhau ra, dàn thành hai nhóm tương đương. - Mỗi nhóm phân li mỗi cực của tế bào nhờ sự co rút của thoi phân bào. Kì cuối: Kì cuối
Quan sát và nêu diễn biến ở kì cuối? - NST duỗi xoắn về lại dạng sợi mảnh. - Thoi phân bào biến mất. - Ở mỗi cực màng nhân và nhân con xuất hiện. 2.Phân chia TBC: Phân chia tế bào chất
* Phân chia tế bào chất: Tế bào thực vật Tế bào động vật - Xảy ra ở đấu kì cuối.Tế bào chất phân chia dần tách tế bào mẹ thành hai tế bào con. - Tế bào động vật : màng tế bào thắt lại vị trí giữa tế bào. - Tế bào thực vật: hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo và phát triển dần ra hai phía Kết quả NF
Kết quả: Kết quả
- Hãy quan sát lần lượt các giai đoạn phân chia nguyên phân từ đó cho biết kết qủa của qúa trình nguyên phân là gì? - Kết qủa: từ 1 tế bào mẹ tạo 2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ. Ý nghĩa
Ý nghĩa LL và TT: Ý nghĩa lí luận và thực tiễn
- Tại sao nói nguyên phân là phương thức phân bào quan trọng đối với cơ thể và có ý nghĩa thực tiễn lớn lao? * Ý nghĩa sinh học: - Đối với cơ thể đơn bào nhân thực là cơ chế sinh sản. - Đối với cơ thể đa bào: giúp cho sự sinh trưởng các mô, cơ quan, lớn lên của cơ thể,tái sinh một số mô, cơ quan bị tổn thương, thay thế tế bào già. - Nguyên phân giúp duy trì bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể ( sinh sản vô tính). * Ý nghĩa thực tiễn: - Trên cơ sở nguyên phân để thực hiện các phương pháp: giâm, chiết, ghép cành; nuôi cấy mô tế bào thực vật. Củng cố
Câu hỏi 1: Củng cố
Sự nhân đôi ADN và NST diễn ra ở pha, kì nào ?
a. Kì sau
b. Pha S kì trung gian
c. Pha G1 kì trung gian
d. Pha G2 kì trung gian
e. Kì đầu
Câu hỏi 2: Củng cố
Trình tự chu kì tế bào nào sau đây là đúng
a. Pha S đến pha G1, đến pha G2 và đến phân bào
b. Pha G1, đến pha G2, đến pha S và đến phân bào
c. Pha G1 đến pha S, đến pha G2 và đến phân bào
d. Pha G1 đến pha G2, đến pha G3 và đến phân bào
Câu hỏi 3: Câu hỏi 3
Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Trong quá trình nguyên phân diễn ra sự phân chia nhân và ||phân chia tế bào chất||. - Phân chia nhân diễn ra qua bốn kì: kì đầu, kì giữa, ||kì sau|| và kì cuối. - Sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật được thực hiện bằng sự hình thành ||eo thắt||, còn ở tế bào ||thực vật|| bằng sự hình thành vách ngăn. Kết thúc nguyên phân tạo ra ||hai|| tế bào con đều chứa bộ nhiễm sắc thể giống như ở tế bào mẹ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Phương Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)