Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Chia sẻ bởi Tăn Tuấn Nghĩa |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
CHƯƠNG IV
Phân Bào
I. CHU KI TẾ BÀO:
1. Khái niệm:
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân chia tế bào.
- Bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
- Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian (gồm 3 pha: G1, S, G2)
Sơ đồ chu kì tế bào
Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào.
Quá trình nguyên phân chiếm thời gian rất nhỏ.
2. Kì trung gian:
Gồm 3 pha : G1, S, G2
VD: ở người thời gian của chu kì phân bào là 24 giờ
Kì trung gian : 23 giờ.
Quá trình nguyên phân: 1 giờ
* Pha G1
Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
NST tự nhân đôi dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép.
- NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử (Cromatit).
* Pha S
ADN và nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Tâm động
Cromatit
* Pha G2
Tế bào tổng hợp tất cả những gì còn lại.
VD: vi sợi, các thành phần của các bào quan, nhân con.
3. Cơ chế điều hòa:
- Thời gian và tốc độ phân chia ở các bộ phận, ở động vật và thực vật là khác nhau.
- Chu kì tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi.
- Nếu cơ chế điều khiển phân bào bị hư hỏng cơ thể sẽ bị bệnh.
VD: Bệnh ung thư
Khối u ung thư ở gan
Thuốc lá, rượu bia và các chất độc hại. là những tác nhân gây ung thư.
II. SỰ PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
Bao gồm 2 quá trình: phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
Nhân
Tế bào chất
Nhân con
Trung thể
1. Phân chia nhân:
Kì đầu
Kì giữa
Kì cuối
Kì sau
CUỐI KÌ TRUNG GIAN
KÌ ĐẦU
KÌ GIỮA
KÌ SAU
KÌ CUỐI
Sự phân chia nhân diễn ra mấy kì ?
a. Kì đầu:
- Nhiễm sắc thể co xoắn và hiện rõ dần.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
- Bắt đầu hình thành thoi phân bào.
- Là giai đoạn "bao gói" vật liệu di truyền và chuẩn bị vật liệu chuyên chở.
Thoi phân bào
Hình ảnh thoi phân bào chụp dưới kính hiển vi
b. Kì giữa:
- Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại.
- Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- NST đính vào tơ vô sắc tại tâm động.
c. Kì sau:
- Nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về hai cực của tế bào.
d. Kì cuối:
- Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.
CÁC KÌ NGUYÊN PHÂN
Các kì
Những diễn biến cơ bản ở các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Hai trung tử, sao ở 2 cực tế bào và thoi vô sắc hình thành, các NST kép đóng xoắn và đính vào các sợi tơ vô sắc, NST co ngắn. Màng nhân, nhân con tiêu biến.
Màng nhân xuất hiện và hình thành 2 nhân con, thoi vô sắc biến mất, NST đơn duỗi xoắn.
Các NST kép co ngắn cực đại, xếp thành 1 hàng ở m?t ph?ng xích d?o của thoi vô sắc, có hình thái đặc trưng rõ ràng nhất.
Từng NST kép tách ở tâm động thành 2NST đơn, phân li về 2 cực tế bào do sự co rút của sợi thoi vô sắc.
Sự phân chia nhân:
TBĐV
2. Sự phân chia tế bào chất
TBTV
TBTV
Sự phân chia tế bào chất
- Ở thực vật: tạo vách ngăn tế bào ở mặt phẳng xích đạo.
- Ở động vật: màng tế bào thắt lại ở mặt phẳng xích đạo.
Phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật.
Phân chia tế bào chất ở tế bào động vật.
2. Phân chia tế bào chất:
- Tế bào chất được phân chia một cách ngẫu nhiên.
Vách ngăn
2. Sự phân chia tế bào chất
- Sự phân chia TBC rõ nhất ở kì cuối.
- Ở TBĐV : hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của TB ( co thắt từ ngoài MSC vào trung tâm)
- Ở TBTV : hình thành vách ngăn ở vùng xích đạo TB ( từ trung tâm đi ra ngoài vách TB)
TBĐV
TBTV
3. Kết quả của nguyên phân:
- Tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu.
Cơ chế nào giúp tạo ra hai tế bào con có bộ NST hoàn toàn giống nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu?
Quá trình nguyên phân ở tế bào rễ hành (Anh chụp trên kính hiển vi)
Kì đầu
Kì sau
Kì trung gian
Kì cuối
1. Sinh học.
2. Thực tiễn.
4. nghia của nguyên phân:
Quá trình nguyên phân ở tảo lam
Cơ thể mẹ phân chia tạo thành hai cá thể con.
- Nguyên phân là cơ chế sinh sản.
* Đối với sinh vật nhân thực đon bào:
- Nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
- Giúp tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương.
H?p t?
Thằn lằn tự tái tạo lại đuôi của mình.
* Đối với sinh vật nhân thực đa bào:
Tru?ng thành
Em bé
* Đối với sinh vật sinh sản sinh dưỡng:
Nuôi cấy mô ở Phong lan là một hình thức sinh sản sinh dưỡng.
- Gip t?o ra cc c th? con cĩ ki?u gen d?ng lo?t gi?ng nhau v gi?ng c th? m?.
GHÉP CÀNH
THE END
I LOVE YOU
CHƯƠNG IV
Phân Bào
I. CHU KI TẾ BÀO:
1. Khái niệm:
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân chia tế bào.
- Bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
- Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian (gồm 3 pha: G1, S, G2)
Sơ đồ chu kì tế bào
Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào.
Quá trình nguyên phân chiếm thời gian rất nhỏ.
2. Kì trung gian:
Gồm 3 pha : G1, S, G2
VD: ở người thời gian của chu kì phân bào là 24 giờ
Kì trung gian : 23 giờ.
Quá trình nguyên phân: 1 giờ
* Pha G1
Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
NST tự nhân đôi dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép.
- NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử (Cromatit).
* Pha S
ADN và nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Tâm động
Cromatit
* Pha G2
Tế bào tổng hợp tất cả những gì còn lại.
VD: vi sợi, các thành phần của các bào quan, nhân con.
3. Cơ chế điều hòa:
- Thời gian và tốc độ phân chia ở các bộ phận, ở động vật và thực vật là khác nhau.
- Chu kì tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi.
- Nếu cơ chế điều khiển phân bào bị hư hỏng cơ thể sẽ bị bệnh.
VD: Bệnh ung thư
Khối u ung thư ở gan
Thuốc lá, rượu bia và các chất độc hại. là những tác nhân gây ung thư.
II. SỰ PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
Bao gồm 2 quá trình: phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
Nhân
Tế bào chất
Nhân con
Trung thể
1. Phân chia nhân:
Kì đầu
Kì giữa
Kì cuối
Kì sau
CUỐI KÌ TRUNG GIAN
KÌ ĐẦU
KÌ GIỮA
KÌ SAU
KÌ CUỐI
Sự phân chia nhân diễn ra mấy kì ?
a. Kì đầu:
- Nhiễm sắc thể co xoắn và hiện rõ dần.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
- Bắt đầu hình thành thoi phân bào.
- Là giai đoạn "bao gói" vật liệu di truyền và chuẩn bị vật liệu chuyên chở.
Thoi phân bào
Hình ảnh thoi phân bào chụp dưới kính hiển vi
b. Kì giữa:
- Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại.
- Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- NST đính vào tơ vô sắc tại tâm động.
c. Kì sau:
- Nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về hai cực của tế bào.
d. Kì cuối:
- Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.
CÁC KÌ NGUYÊN PHÂN
Các kì
Những diễn biến cơ bản ở các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Hai trung tử, sao ở 2 cực tế bào và thoi vô sắc hình thành, các NST kép đóng xoắn và đính vào các sợi tơ vô sắc, NST co ngắn. Màng nhân, nhân con tiêu biến.
Màng nhân xuất hiện và hình thành 2 nhân con, thoi vô sắc biến mất, NST đơn duỗi xoắn.
Các NST kép co ngắn cực đại, xếp thành 1 hàng ở m?t ph?ng xích d?o của thoi vô sắc, có hình thái đặc trưng rõ ràng nhất.
Từng NST kép tách ở tâm động thành 2NST đơn, phân li về 2 cực tế bào do sự co rút của sợi thoi vô sắc.
Sự phân chia nhân:
TBĐV
2. Sự phân chia tế bào chất
TBTV
TBTV
Sự phân chia tế bào chất
- Ở thực vật: tạo vách ngăn tế bào ở mặt phẳng xích đạo.
- Ở động vật: màng tế bào thắt lại ở mặt phẳng xích đạo.
Phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật.
Phân chia tế bào chất ở tế bào động vật.
2. Phân chia tế bào chất:
- Tế bào chất được phân chia một cách ngẫu nhiên.
Vách ngăn
2. Sự phân chia tế bào chất
- Sự phân chia TBC rõ nhất ở kì cuối.
- Ở TBĐV : hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của TB ( co thắt từ ngoài MSC vào trung tâm)
- Ở TBTV : hình thành vách ngăn ở vùng xích đạo TB ( từ trung tâm đi ra ngoài vách TB)
TBĐV
TBTV
3. Kết quả của nguyên phân:
- Tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu.
Cơ chế nào giúp tạo ra hai tế bào con có bộ NST hoàn toàn giống nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu?
Quá trình nguyên phân ở tế bào rễ hành (Anh chụp trên kính hiển vi)
Kì đầu
Kì sau
Kì trung gian
Kì cuối
1. Sinh học.
2. Thực tiễn.
4. nghia của nguyên phân:
Quá trình nguyên phân ở tảo lam
Cơ thể mẹ phân chia tạo thành hai cá thể con.
- Nguyên phân là cơ chế sinh sản.
* Đối với sinh vật nhân thực đon bào:
- Nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
- Giúp tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương.
H?p t?
Thằn lằn tự tái tạo lại đuôi của mình.
* Đối với sinh vật nhân thực đa bào:
Tru?ng thành
Em bé
* Đối với sinh vật sinh sản sinh dưỡng:
Nuôi cấy mô ở Phong lan là một hình thức sinh sản sinh dưỡng.
- Gip t?o ra cc c th? con cĩ ki?u gen d?ng lo?t gi?ng nhau v gi?ng c th? m?.
GHÉP CÀNH
THE END
I LOVE YOU
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tăn Tuấn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)