Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Chia sẻ bởi Bùi Hương |
Ngày 10/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo và các em
Giáo viên : Bùi thị lan hương
Giáo viên bộ môn Sinh Học
chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
bài 18.
I. Chu kỳ tế bào
II. Quá trình nguyên phân
III. ý nghĩa
2. Các giai đoạn của chu kỳ tế bào
I. Chu kỳ tế bào
1. Khái niệm:
Trả lời các câu hỏi sau :
nội dung hoạt động nhóm
Câu 1. Chu kỳ tế bào có những giai đoạn nào ?
Câu 2. Thời gian của mỗi giai đoạn ?
Câu 3. Nêu tóm tắt đặc điểm của mỗi giai đoạn ?
Gồm 3 pha: G1, S, G2
+ G1: Tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
+ S: Nhân đôi ADN, NST, nhân đôi trung tử (động vật)
+ G2:Tổng hợp nốt các chất cần
* Kỳ trung gian
* Quá trình nguyên phân
Gồm 2 giai đoạn :
Phân chia nhân
Phân chia tế bào chất
2. Các giai đoạn của chu kỳ tế bào
I. Chu kỳ tế bào
1. Khái niệm:
- Vai trò: Đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể
* Sự điều hoà chu kỳ tế bào
- Tế bào phân chia khi nhận được các tin hiệu từ bên trong hoặc bên ngoài tế bào. Chu kỳ tế bào được điều khiển bằng hệ thống tín hiệu rất tinh vi.
I. Chu kỳ tế bào
II. Quá trình nguyên phân
1. Phân chia nhân
II. Quá trình nguyên phân
1. Phân chia nhân
a. Kì đầu
1. Phân chia nhân
- Mỗi NST kép (gồm 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động) co ngắn, đóng xoắn dần
- Màng nhân, nhân con tiêu biến.
- Đôi trung tử di chuyển về hai cực tế bào, hình thành thoi phân bào
1. Phân chia nhân
b. Kì giữa:
- NST co xoắn đạt mức cực đại, có hình dạng đặc trưng cho loài.
- Các NST tập trung một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Thoi phân bàođược đính vào 2 phía của NST tại vị trí tâm động.
Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô sắc bị phá hủy?
Do sự co ngắn của sợi tâm động kết hợp với sự kéo dài của các sợi cực và hẹp lại của thoi phân bào.
c. Kì sau:
1. Phân chia nhân
- Hai NST đơn trong thể kép tách rời nhau ở tâm động và mỗi chiếc di chuyển về một cực của TB.
Vì sao các NST có thể di chuyển về 2 cực của TB.
d. Kì cuối:
NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.
Thoi phân bào biến mất, màng nhân và nhân con được hình thành.
Vì sao thoi phân bào lại biến mất?
1. Phân chia nhân
2. Sự phân chia tế bào chất
Sự phân chia tế bào chất của TBTV và TBĐV khác nhau như thế nào?
- TBĐV sự phân chia tế bào chất được bắt đầu bởi sự hình thành một eo thắt lại ở vùng xích đạo giữa 2 nhân.
- TBTV sự phân chia tế bào chất được thực hiện bằng sự xuất hiện vách ngăn ở vùng trung tâm xích đạo.
3. Kết quả quá trình nguyên phân
- Từ một tế bào “mẹ” (2n) hình thành 2 tế bào “con” có số NST giữ nguyên không đổi (2n)
Do đâu nguyên phân lại có thể tạo được hai tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ?
Do sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian.
Do sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc tử về hai cực của tế bào.
Hãy chỉ rõ hình thái NST đã biến đổi như thế nào để thuận lợi cho việc nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc tử về 2 cực tế bào?
- NST duỗi xoắn cực đại trở về dạng sợi mảnh để thuận lợi cho sự nhân đôi của AND là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST.
- NST xoắn cực đại để thuận lợi cho việc phân li các NS tử về 2 cực TB.
GĐđầu kì đầu
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Kì trung gian
Hãy điền các vào ô trống các kì của quá trình nguyên phân.
II. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Ý nghĩa sinh học:
- Ở cơ thể đa bào, loài sinh sản hữu tính:
+ Truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ TB.
+ Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể trưởng thành và phát triển.
- Sinh vật đơn bào, loài sinh sản sinh dưỡng, vô tính:
+ Truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ loài.
- Giúp cơ thể tái sinh lại những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
Nuôi cấy mô
(Cây Ngô)
Nuôi cấy mô thưc vật trong ống nghiệm
Cừu Doli
Ghép cành
Ghép gốc
2. Ý nghĩa thực tiễn:
Cơ sở của phương pháp giâm, chiết ghép cành…
Ứng dụng kĩ thuật nuôi cấy mô.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Trong qúa trình nguyên phân thoi phân bào xuất hiện ở kì:
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối
A. kì đầu.
2. Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là:
A. Sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn.
B. Sự phân li đồng đều về 2 cực tế bào.
C. Sự tự nhân đôi và sự tự phân li.
D. Sự đóng xoắn và sự tháo xoắn.
B. Sự phân li đồng đều về 2 cực tế bào.
3. Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở…
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
C. kì sau.
BÀI TẬP
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 18. Một TB đang tiến hành nguyên phân:
a. ở kì sau có số NST trong 1 TB là:
A. 18 NST đơn.
B. 18 NST kép.
C. 36 NST kép.
D. 36 NST đơn.
b. Số NSTđơn có trong các tế bào sau 3 lần nguyên phân:
A. 288. B. 144. C. 126. D. 270.
B
D. 36 NST đơn.
Các thầy cô giáo và các em
Giáo viên : Bùi thị lan hương
Giáo viên bộ môn Sinh Học
chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
bài 18.
I. Chu kỳ tế bào
II. Quá trình nguyên phân
III. ý nghĩa
2. Các giai đoạn của chu kỳ tế bào
I. Chu kỳ tế bào
1. Khái niệm:
Trả lời các câu hỏi sau :
nội dung hoạt động nhóm
Câu 1. Chu kỳ tế bào có những giai đoạn nào ?
Câu 2. Thời gian của mỗi giai đoạn ?
Câu 3. Nêu tóm tắt đặc điểm của mỗi giai đoạn ?
Gồm 3 pha: G1, S, G2
+ G1: Tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
+ S: Nhân đôi ADN, NST, nhân đôi trung tử (động vật)
+ G2:Tổng hợp nốt các chất cần
* Kỳ trung gian
* Quá trình nguyên phân
Gồm 2 giai đoạn :
Phân chia nhân
Phân chia tế bào chất
2. Các giai đoạn của chu kỳ tế bào
I. Chu kỳ tế bào
1. Khái niệm:
- Vai trò: Đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể
* Sự điều hoà chu kỳ tế bào
- Tế bào phân chia khi nhận được các tin hiệu từ bên trong hoặc bên ngoài tế bào. Chu kỳ tế bào được điều khiển bằng hệ thống tín hiệu rất tinh vi.
I. Chu kỳ tế bào
II. Quá trình nguyên phân
1. Phân chia nhân
II. Quá trình nguyên phân
1. Phân chia nhân
a. Kì đầu
1. Phân chia nhân
- Mỗi NST kép (gồm 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động) co ngắn, đóng xoắn dần
- Màng nhân, nhân con tiêu biến.
- Đôi trung tử di chuyển về hai cực tế bào, hình thành thoi phân bào
1. Phân chia nhân
b. Kì giữa:
- NST co xoắn đạt mức cực đại, có hình dạng đặc trưng cho loài.
- Các NST tập trung một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Thoi phân bàođược đính vào 2 phía của NST tại vị trí tâm động.
Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô sắc bị phá hủy?
Do sự co ngắn của sợi tâm động kết hợp với sự kéo dài của các sợi cực và hẹp lại của thoi phân bào.
c. Kì sau:
1. Phân chia nhân
- Hai NST đơn trong thể kép tách rời nhau ở tâm động và mỗi chiếc di chuyển về một cực của TB.
Vì sao các NST có thể di chuyển về 2 cực của TB.
d. Kì cuối:
NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.
Thoi phân bào biến mất, màng nhân và nhân con được hình thành.
Vì sao thoi phân bào lại biến mất?
1. Phân chia nhân
2. Sự phân chia tế bào chất
Sự phân chia tế bào chất của TBTV và TBĐV khác nhau như thế nào?
- TBĐV sự phân chia tế bào chất được bắt đầu bởi sự hình thành một eo thắt lại ở vùng xích đạo giữa 2 nhân.
- TBTV sự phân chia tế bào chất được thực hiện bằng sự xuất hiện vách ngăn ở vùng trung tâm xích đạo.
3. Kết quả quá trình nguyên phân
- Từ một tế bào “mẹ” (2n) hình thành 2 tế bào “con” có số NST giữ nguyên không đổi (2n)
Do đâu nguyên phân lại có thể tạo được hai tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ?
Do sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian.
Do sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc tử về hai cực của tế bào.
Hãy chỉ rõ hình thái NST đã biến đổi như thế nào để thuận lợi cho việc nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc tử về 2 cực tế bào?
- NST duỗi xoắn cực đại trở về dạng sợi mảnh để thuận lợi cho sự nhân đôi của AND là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST.
- NST xoắn cực đại để thuận lợi cho việc phân li các NS tử về 2 cực TB.
GĐđầu kì đầu
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Kì trung gian
Hãy điền các vào ô trống các kì của quá trình nguyên phân.
II. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Ý nghĩa sinh học:
- Ở cơ thể đa bào, loài sinh sản hữu tính:
+ Truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ TB.
+ Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể trưởng thành và phát triển.
- Sinh vật đơn bào, loài sinh sản sinh dưỡng, vô tính:
+ Truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ loài.
- Giúp cơ thể tái sinh lại những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
Nuôi cấy mô
(Cây Ngô)
Nuôi cấy mô thưc vật trong ống nghiệm
Cừu Doli
Ghép cành
Ghép gốc
2. Ý nghĩa thực tiễn:
Cơ sở của phương pháp giâm, chiết ghép cành…
Ứng dụng kĩ thuật nuôi cấy mô.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Trong qúa trình nguyên phân thoi phân bào xuất hiện ở kì:
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối
A. kì đầu.
2. Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là:
A. Sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn.
B. Sự phân li đồng đều về 2 cực tế bào.
C. Sự tự nhân đôi và sự tự phân li.
D. Sự đóng xoắn và sự tháo xoắn.
B. Sự phân li đồng đều về 2 cực tế bào.
3. Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở…
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
C. kì sau.
BÀI TẬP
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 18. Một TB đang tiến hành nguyên phân:
a. ở kì sau có số NST trong 1 TB là:
A. 18 NST đơn.
B. 18 NST kép.
C. 36 NST kép.
D. 36 NST đơn.
b. Số NSTđơn có trong các tế bào sau 3 lần nguyên phân:
A. 288. B. 144. C. 126. D. 270.
B
D. 36 NST đơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)