Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Cường | Ngày 10/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 18. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Chu kì tế bào là gì? Chu kì tế bào được chia thành mấy giai đoạn?
I. Chu kì tế bào.
1. Chu kì tế bào.
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp.
- Chu kì tế bào được chia thành 2 giai đoạn:
+ Kì trung gian
(Chiếm phần lớn thời gian trong chu kì tế bào)
+ Quá trình nguyên phân
Kì trung gian gồm có mấy pha? Trong mỗi pha tế bào có những hoạt động gì?
- Kì trung gian gồm có 3 pha: G1, S, G2.
+ G1: Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
+ S: Nhân đôi AND, NST nhân đôi dính nhau ở tâm động tạo NST kép.
+ G2: Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
Quá trình nguyên phân gồm có mấy giai đoạn?
- Quá trình nguyên phân gồm hai giai đoạn:
+ Phân chia nhân.
+ Phân chia tế bào chất.
Thời gian chu kì tế bào có giống nhau ở các loại tế bào và các loài khác nhau không?
- Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở loại tế bào và loài khác nhau.
Ví dụ: Tế bào phôi sớm 20 phút/ 1lần, tế bào ruột 6 giờ/ 1lần, tế bào gan 6 tháng/ 1lần…
2. Sự điều hòa chu kì tế bào.
Cần phải có những điều kiện nào để tế bào phân chia nhằm ổn định tính chu kì đặc trưng của tế bào?
- Tế bào phân chia khi nhận tính hiệu từ bên trong và ngoài tế bào.
- Chu kì tế bào được điều khiển rất chặt chẽ bằng hệ thống điều hòa tinh vi nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
Điều gì sẽ xảy ra nếu sự điều hòa chu kì tế bào bị trục trặc?
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẾ BÀO UNG THƯ
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.
1. Phân chia nhân.
Quá trình phân chia nhân gồm có mấy kì?
TẾ BÀO THỰC VẬT
TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
Quá trình phân chia nhân gồm có 4 kì:
+ Kì đầu.
+ Kì giữa.
+ Kì sau.
+ Kì cuối.
1.1. Kì đầu.
- Các NST kép dần được co xoắn lại, màng nhân tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
1.2. Kì giữa.
- Các NST đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính vào hai phía của NST tại tâm động.
1.3. Kì sau
- Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào tiến về 2 cực của tế bào.
1.4. Kì cuối.
- NST dãn xoắn, màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
2. Phân chia tế bào chất.
- Sự phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối, tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
Sự phân chia tế bào chất diễn ra khi nào?
Sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật có gì khác nhau?
- Ở tế bào động vật: Màng tế bào thắt lại ở vị trí giữa tế bào (mặt phẳng xích đạo).
- Ở tế bào thực vật: xuất hiện một vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo và phát triển ra 2 phía cho đến khi phân tách tế bào chất thành 2 nữa đều chứa nhân.
III. Ý nghĩa của nguyên phân.
- Với sinh vật đơn bào nguyên phân là cơ chế sinh sản.
1. Đối với sinh vật.
- Với sinh vật đa bào nhân thực, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, giúp cơ thể tái sinh mô hay cơ quan bị tổn thương.
2. Trong thực tiễn sản xuất.
- Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân con người tiến hành giâm, chiết, ghép cành.
Phương pháp ghép nêm
- Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả.
Cơ chế nào đảm bảo số lượng NST không đổi qua phân bào nguyên nhiễm?
SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BÀO
kỳ nào đây?
SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BÀO
kỳ nào đây?
SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BÀO
kỳ nào đây?
Kì cuối
SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BÀO
kỳ nào đây?
Kì sau
SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BÀO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)