Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Hồng Nhung |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Cơ chế nào giúp cho các sinh vật này từ một tế bào ban đầu (hợp tử) phát triển thành cơ thể có hàng tỉ tế bào?
BÀI 18. CHU KÌ TẾ BÀO
VÁ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO
I. CHU KÌ TẾ BÀO
Chu kì tế bào là gì? Chu kì tế bào được chia thành mấy giai đoạn?
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp.
Gồm 2 giai đoạn:
+ Kì trung gian
+ Quá trình nguyên phân
1. Khái niệm
* Kì trung gian:
Quan sát H18.1 và thông tin SGK hoàn thành bảng sau trong 2 phút :
* Pha G1
* Pha S
* Pha G2
Chu kì tế bào
Diễn ra sự nhân đôi của ADN và NST.
Trung thể nhân đôi.
TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
Tổng hợp tất cả những gì cần thiết cho quá trình phân bào.
* Kì trung gian:
2. Sự điều hòa chu kì tế bào
Thời gian chu kì tế bào có giống nhau ở các loại tế bào và các loài khác nhau không?
- Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở loại tế bào và loài khác nhau.
Các TB tiến hành phân chia khi nào? Chu kì TB được điều khiển như thế nào?
- Khi nhận tính hiệu từ bên trong và ngoài tế bào TB phân chia.
- Được điều khiển rất chặt chẽ bằng hệ thống điều hòa tinh vi.
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Nguyên phân là gì? Quá trình nguyên phân gồm mấy giai đoạn? Kể tên các giai đoạn.
NGUYÊN PHÂN
Phân chia nhân
Phân chia tế bào chất
- Là hình thức phân chia TB ở sinh vật nhân thực, trong đó vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các TB con.
1. Phân chia nhân
Quá trình phân chia nhân gồm có mấy kì?
Phân chia nhân:
-Gồm 4 kì
Kì d?u
Kì gi?a
Kì cu?i
Kì sau
Quan sát H18.2 và thông tin SGK, thảo luận theo bàn, hoàn thành bảng sau trong 5 phút:
Trình bày diễn biến của kì đầu.
NST kép co xoắn
Tiêu biến
Xuất hiện
2n kép
Trình bày diễn biến của kì giữa.
NST kép co xoắn cực đại xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Tiêu biến
Xuất hiện
2n kép
Trình bày diễn biến của kì sau.
Các NST kép tách nhau ở tâm động
Tiêu biến
Xuất hiện
4n
Trình bày diễn biến kì cuối.
NST đơn dãn xoắn dần
Xuất hiện
Tiêu biến
2n đơn
Đáp án :
Vậy, quá trình này có giống nhau ở thực vật và động vật không?
2/ Phân chia tế bào chất:
Phân chia tế bào chất tiến hành sau khi phân chia nhân.
Phân chia tế bào chất diễn ra khi nào?
2. Phân chia tế bào chất:
TB động vật: Thắt màng ở vị trí mặt phẳng xích đạo
TB thực vật: Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
3. Kết quả của nguyên phân:
- T? m?t t? bo m? 2n tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu.
Từ 1 TB ban đầu, sau nguyên phân tạo ra mấy TB con, TB con có đặc điểm như thế nào?
1TB ( 2n)
1 lần nguyên phân
2 TB ( 2n)
1TB ( 2n)
K lần nguyên phân
? Tế bào
2k TB (2n)
VD1. Tính số TB con tạo ra từ 1 TB ban đầu, sau 3 lần nguyên phân.
TB con = 23 = 8 TB
X TB ( 2n)
K lần nguyên phân
X. 2k TB ( 2n)
VD2. Tính số TB con tạo ra từ 2 TB ban đầu, sau 3 lần nguyên phân.
TB con = 2.23 = 2.8 = 16TB
III. Ý nghĩa của nguyên phân.
- Với sinh vật đơn bào nguyên phân là cơ chế sinh sản.
* Đối với sinh vật.
Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
Nguyên phân làm tăng số lượng TB, giúp cơ thể sinh trưởng và phat triển, giúp cơ thể tái sinh mô hay cơ quan bị tổn thương.
H?p t?
Thằn lằn tái tạo lại đuôi của mình
* Đối với SV nhân thực đa bào
Trưởng thành
Em bé
Câu 1 - Sự nhân đôi của ADN và NST diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào?
A.Pha G1. B. Kì đầu.
C . Pha G2. D. Pha S.
Câu 2 - Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào?
A. Pha S. B. Kì giữa.
C. Pha G2. D. Pha G1.
CỦNG CỐ
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Câu 4: quan sát hình cho biết đây là kì nào?
BTVN
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc phần em có biết?
Làm bài tập sau: Tính số TB con được tạo ra từ 8 TB ban đầu sau 3 lần nguyên phân.
BÀI 18. CHU KÌ TẾ BÀO
VÁ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO
I. CHU KÌ TẾ BÀO
Chu kì tế bào là gì? Chu kì tế bào được chia thành mấy giai đoạn?
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp.
Gồm 2 giai đoạn:
+ Kì trung gian
+ Quá trình nguyên phân
1. Khái niệm
* Kì trung gian:
Quan sát H18.1 và thông tin SGK hoàn thành bảng sau trong 2 phút :
* Pha G1
* Pha S
* Pha G2
Chu kì tế bào
Diễn ra sự nhân đôi của ADN và NST.
Trung thể nhân đôi.
TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
Tổng hợp tất cả những gì cần thiết cho quá trình phân bào.
* Kì trung gian:
2. Sự điều hòa chu kì tế bào
Thời gian chu kì tế bào có giống nhau ở các loại tế bào và các loài khác nhau không?
- Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở loại tế bào và loài khác nhau.
Các TB tiến hành phân chia khi nào? Chu kì TB được điều khiển như thế nào?
- Khi nhận tính hiệu từ bên trong và ngoài tế bào TB phân chia.
- Được điều khiển rất chặt chẽ bằng hệ thống điều hòa tinh vi.
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Nguyên phân là gì? Quá trình nguyên phân gồm mấy giai đoạn? Kể tên các giai đoạn.
NGUYÊN PHÂN
Phân chia nhân
Phân chia tế bào chất
- Là hình thức phân chia TB ở sinh vật nhân thực, trong đó vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các TB con.
1. Phân chia nhân
Quá trình phân chia nhân gồm có mấy kì?
Phân chia nhân:
-Gồm 4 kì
Kì d?u
Kì gi?a
Kì cu?i
Kì sau
Quan sát H18.2 và thông tin SGK, thảo luận theo bàn, hoàn thành bảng sau trong 5 phút:
Trình bày diễn biến của kì đầu.
NST kép co xoắn
Tiêu biến
Xuất hiện
2n kép
Trình bày diễn biến của kì giữa.
NST kép co xoắn cực đại xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Tiêu biến
Xuất hiện
2n kép
Trình bày diễn biến của kì sau.
Các NST kép tách nhau ở tâm động
Tiêu biến
Xuất hiện
4n
Trình bày diễn biến kì cuối.
NST đơn dãn xoắn dần
Xuất hiện
Tiêu biến
2n đơn
Đáp án :
Vậy, quá trình này có giống nhau ở thực vật và động vật không?
2/ Phân chia tế bào chất:
Phân chia tế bào chất tiến hành sau khi phân chia nhân.
Phân chia tế bào chất diễn ra khi nào?
2. Phân chia tế bào chất:
TB động vật: Thắt màng ở vị trí mặt phẳng xích đạo
TB thực vật: Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
3. Kết quả của nguyên phân:
- T? m?t t? bo m? 2n tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu.
Từ 1 TB ban đầu, sau nguyên phân tạo ra mấy TB con, TB con có đặc điểm như thế nào?
1TB ( 2n)
1 lần nguyên phân
2 TB ( 2n)
1TB ( 2n)
K lần nguyên phân
? Tế bào
2k TB (2n)
VD1. Tính số TB con tạo ra từ 1 TB ban đầu, sau 3 lần nguyên phân.
TB con = 23 = 8 TB
X TB ( 2n)
K lần nguyên phân
X. 2k TB ( 2n)
VD2. Tính số TB con tạo ra từ 2 TB ban đầu, sau 3 lần nguyên phân.
TB con = 2.23 = 2.8 = 16TB
III. Ý nghĩa của nguyên phân.
- Với sinh vật đơn bào nguyên phân là cơ chế sinh sản.
* Đối với sinh vật.
Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
Nguyên phân làm tăng số lượng TB, giúp cơ thể sinh trưởng và phat triển, giúp cơ thể tái sinh mô hay cơ quan bị tổn thương.
H?p t?
Thằn lằn tái tạo lại đuôi của mình
* Đối với SV nhân thực đa bào
Trưởng thành
Em bé
Câu 1 - Sự nhân đôi của ADN và NST diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào?
A.Pha G1. B. Kì đầu.
C . Pha G2. D. Pha S.
Câu 2 - Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào?
A. Pha S. B. Kì giữa.
C. Pha G2. D. Pha G1.
CỦNG CỐ
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Câu 4: quan sát hình cho biết đây là kì nào?
BTVN
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc phần em có biết?
Làm bài tập sau: Tính số TB con được tạo ra từ 8 TB ban đầu sau 3 lần nguyên phân.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Hồng Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)