Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Chia sẻ bởi Lê Văn Hiệp |
Ngày 10/05/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Khi tế bào lớn lên mức nhất định thì có hiện tượng gì?
Chương IV. PHÂN BÀO
Bài 18. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Khái niệm
I. CHU KÌ TẾ BÀO
Thế nào là chu kì tế bào?
1. Khái niệm
I.CHU KÌ TẾ BÀO
-Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con, cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia.
Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp.
Vì dụ: - Chu kì của tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15 – 20 phút.
- Tế bào thần kinh ở người trưởng thành thì không phân chia.
I. CHU KÌ TẾ BÀO
2. Kì trung gian
Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con, cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia.
Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian , quá trình nguyên phân.
Khái niệm
I. CHU KÌ TẾ BÀO
Khái niệm
Kì trung gian
Chiếm thời gian dài nhất, là thời kì diễn ra các quá trình chuyển hoá vật chất....đặc biệt là quá trình nhân đôi của ADN.
Thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung SGK:
Trình bày diễn biến cơ bản các pha của kì trung gian?
I.CHU KÌ TẾ BÀO
Khái niệm
Kì trung gian
a.Pha G1
- Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào.
- Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát (R) nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân.
b.Pha S
- Nhân đôi ADN, NST, trung tử .
I.CHU KÌ TẾ BÀO
Khái niệm
Kì trung gian
a.Pha G1
b.Pha S
- Nhân đôi ADN, NST, trung tử .
Tổng hợp prôtêin histon, prôtêin của thoi phân bào(tubulin...).
- Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào.
- Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát (R) nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân.
c.Pha G2
Điều gì xảy ra nếu tế bào không vượt qua điểm kiểm soát R?
Không vượt qua điểm kiểm soát R tế bào biệt hóa
Ví dụ: TB thần kinh,TB sợi cơ vân,TB hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu,…
Tế bào gốc là những tế bào có khả năng tự tăng sinh, biệt hóa thành nhiều loại tế bào, các mô, các cơ quan khác nhau của cơ thể.
Trong y học: phục hồi não, cơ quan nội tạng bị tổn thương, tạo máu, điều trị bỏng,..
Trong thẩm mĩ: chăm sóc da, trẻ hóa làn da, làm trắng,…
ứng dụng
Điều gì xảy ra nếu điểm kiểm soát R mất tác dụng? (Tế bào không kiểm soát được quá trình phân bào).
TB phân chia liên tục tạo thành khối u ung thư.
Khối u chụp dưới kính hiển vi
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.
Quan sát đoạn phim nguyên phân, giảm phân, nêu đặc điểm quá trình phân bào ở tế bào nhân thực?
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
- Diễn biến: Gồm 2 giai đoạn: Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
- Là hình thức phân chia tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai, xảy ra phổ biến ở sinh vật nhân thực.
Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào, phổ biến ở sinh vật nào?
Quá trình nguyên phân chia làm mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?
Trung thể
Nhiễm sắc thể
Tâm động
Màng nhân
Thoi vô sắc
Nhân con
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Sự phân chia nhân (phân chia vật chất di truyền)
1. Sự phân chia nhân.
Quan sát đoạn phim cho biết quá trình phân chia nhân gồm mấy kì?
Kì đầu
Kì sau
Kì cuối
Kì giữa
- NST kép bắt đầu co xoắn.
- Trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi phân bào hình thành.
Màng nhân và nhân con biến mất.
B
D
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.
A
- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động hình thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào con.
- NST dãn xoắn dần.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện;
- Thoi phân bào biến mất.
C
Tế bào của Ruồi Giấm có bộ NST 2n = 8. Hãy xác định số lượng NST đơn, NST kép, số cromatit, số tâm động qua các kì trong tế bào.
0
0
0
0
0
0
8
8
16
16
8
16
8
16
8
8
2. Sự phân chia tế bào chất.
- Sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con.
2. Sự phân chia tế bào chất.
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
3. Kết quả của quá trình nguyên phân
1 tế bào mẹ ban đầu (2n)
1 lần nguyên phân
2 tế bào con (2n) giống nhau và giống mẹ.
C = 21
C = 22
C = 23
Vậy n tế bào trải qua k lần NP
C = 21
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Về mặt lí luận.
- Nhờ nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên.
- Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định
bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính.
- Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân.
.
Ghép cành
Nuôi cấy mô
Giâm cành
Chiết cành
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Về mặt lí luận.
2. Về mặt thực tiễn.
- Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
Cừu Dolly và con 04/ 1998
nhân bản vô tính
Heo biển đổi gen được tạo ra bằng nhân bản vô tính
Prometea, con ngựa nhân bản đầu tiên trên thế giới.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
?1
Có 12 chữ cái. Đây là quá trình phân chia diễn ra gồm 4 kì.
P H Â N C H I A N H Â N
?2
2. Có 8 chữ cái. Nguyên phân là hình thức diễn ra phổ biến ở nhóm sinh vật nào?
N H Â N T H Ự C
3. Có 5 chữ cái. Thoi phân bào xuất hiện, màng nhân và nhân con biến mất vào
K Ì Đ Ầ U
4. Có 6 chữ cái. Với cơ thể đa bào nguyên phân có ý nghĩa giúp cơ thể
L Ớ N L Ê N
5.Có 11 chữ cái. Bộ phận giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào
?3
?4
?5
?6
?7
6. Có 3 chữ cái .Một tế bào mẹ qua một lần nguyên phân sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
T H O I P H Â N B À O
H A I
7. Có 7 chữ cái. Đây là hoạt đông của NST trong kì cuối.
D Ã N X O Ắ N
Chương IV. PHÂN BÀO
Bài 18. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Khái niệm
I. CHU KÌ TẾ BÀO
Thế nào là chu kì tế bào?
1. Khái niệm
I.CHU KÌ TẾ BÀO
-Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con, cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia.
Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp.
Vì dụ: - Chu kì của tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15 – 20 phút.
- Tế bào thần kinh ở người trưởng thành thì không phân chia.
I. CHU KÌ TẾ BÀO
2. Kì trung gian
Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con, cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia.
Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian , quá trình nguyên phân.
Khái niệm
I. CHU KÌ TẾ BÀO
Khái niệm
Kì trung gian
Chiếm thời gian dài nhất, là thời kì diễn ra các quá trình chuyển hoá vật chất....đặc biệt là quá trình nhân đôi của ADN.
Thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung SGK:
Trình bày diễn biến cơ bản các pha của kì trung gian?
I.CHU KÌ TẾ BÀO
Khái niệm
Kì trung gian
a.Pha G1
- Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào.
- Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát (R) nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân.
b.Pha S
- Nhân đôi ADN, NST, trung tử .
I.CHU KÌ TẾ BÀO
Khái niệm
Kì trung gian
a.Pha G1
b.Pha S
- Nhân đôi ADN, NST, trung tử .
Tổng hợp prôtêin histon, prôtêin của thoi phân bào(tubulin...).
- Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào.
- Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát (R) nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân.
c.Pha G2
Điều gì xảy ra nếu tế bào không vượt qua điểm kiểm soát R?
Không vượt qua điểm kiểm soát R tế bào biệt hóa
Ví dụ: TB thần kinh,TB sợi cơ vân,TB hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu,…
Tế bào gốc là những tế bào có khả năng tự tăng sinh, biệt hóa thành nhiều loại tế bào, các mô, các cơ quan khác nhau của cơ thể.
Trong y học: phục hồi não, cơ quan nội tạng bị tổn thương, tạo máu, điều trị bỏng,..
Trong thẩm mĩ: chăm sóc da, trẻ hóa làn da, làm trắng,…
ứng dụng
Điều gì xảy ra nếu điểm kiểm soát R mất tác dụng? (Tế bào không kiểm soát được quá trình phân bào).
TB phân chia liên tục tạo thành khối u ung thư.
Khối u chụp dưới kính hiển vi
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.
Quan sát đoạn phim nguyên phân, giảm phân, nêu đặc điểm quá trình phân bào ở tế bào nhân thực?
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
- Diễn biến: Gồm 2 giai đoạn: Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
- Là hình thức phân chia tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai, xảy ra phổ biến ở sinh vật nhân thực.
Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào, phổ biến ở sinh vật nào?
Quá trình nguyên phân chia làm mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?
Trung thể
Nhiễm sắc thể
Tâm động
Màng nhân
Thoi vô sắc
Nhân con
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Sự phân chia nhân (phân chia vật chất di truyền)
1. Sự phân chia nhân.
Quan sát đoạn phim cho biết quá trình phân chia nhân gồm mấy kì?
Kì đầu
Kì sau
Kì cuối
Kì giữa
- NST kép bắt đầu co xoắn.
- Trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi phân bào hình thành.
Màng nhân và nhân con biến mất.
B
D
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.
A
- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động hình thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào con.
- NST dãn xoắn dần.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện;
- Thoi phân bào biến mất.
C
Tế bào của Ruồi Giấm có bộ NST 2n = 8. Hãy xác định số lượng NST đơn, NST kép, số cromatit, số tâm động qua các kì trong tế bào.
0
0
0
0
0
0
8
8
16
16
8
16
8
16
8
8
2. Sự phân chia tế bào chất.
- Sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con.
2. Sự phân chia tế bào chất.
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
3. Kết quả của quá trình nguyên phân
1 tế bào mẹ ban đầu (2n)
1 lần nguyên phân
2 tế bào con (2n) giống nhau và giống mẹ.
C = 21
C = 22
C = 23
Vậy n tế bào trải qua k lần NP
C = 21
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Về mặt lí luận.
- Nhờ nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên.
- Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định
bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính.
- Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân.
.
Ghép cành
Nuôi cấy mô
Giâm cành
Chiết cành
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Về mặt lí luận.
2. Về mặt thực tiễn.
- Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
Cừu Dolly và con 04/ 1998
nhân bản vô tính
Heo biển đổi gen được tạo ra bằng nhân bản vô tính
Prometea, con ngựa nhân bản đầu tiên trên thế giới.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
?1
Có 12 chữ cái. Đây là quá trình phân chia diễn ra gồm 4 kì.
P H Â N C H I A N H Â N
?2
2. Có 8 chữ cái. Nguyên phân là hình thức diễn ra phổ biến ở nhóm sinh vật nào?
N H Â N T H Ự C
3. Có 5 chữ cái. Thoi phân bào xuất hiện, màng nhân và nhân con biến mất vào
K Ì Đ Ầ U
4. Có 6 chữ cái. Với cơ thể đa bào nguyên phân có ý nghĩa giúp cơ thể
L Ớ N L Ê N
5.Có 11 chữ cái. Bộ phận giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào
?3
?4
?5
?6
?7
6. Có 3 chữ cái .Một tế bào mẹ qua một lần nguyên phân sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
T H O I P H Â N B À O
H A I
7. Có 7 chữ cái. Đây là hoạt đông của NST trong kì cuối.
D Ã N X O Ắ N
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)