Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Hải |
Ngày 10/05/2019 |
107
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chương IV. PHÂN BÀO
BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. CHU KÌ TẾ BÀO
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.
Quan sát đoạn phim nguyên phân, giảm phân, nêu đặc điểm quá trình phân bào ở tế bào nhân thực?
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Gồm 2 giai đoạn:
+ Phân chia nhân
+ Phân chia tế bào chất
Trung thể
Nhiễm sắc thể
Tâm động
Màng nhân
Thoi vô sắc
Nhân con
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Sự phân chia nhân
Kì đầu
Kì sau
Kì cuối
Kì giữa
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
- NST kép bắt đầu co xoắn.
- Trung thể tiến về 2 cực của tế bào.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
-Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào.
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
- NST đơn dãn xoắn dần.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện.
- Thoi phân bào biến mất.
Tế bào của Ruồi Giấm có bộ NST 2n = 8. Hãy xác định số lượng NST đơn, NST kép, số cromatit, số tâm động qua các kì trong tế bào.
0
0
0
0
0
0
8
8
16
16
8
16
8
16
8
8
2. Sự phân chia tế bào chất.
- Sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con.
2. Sự phân chia tế bào chất.
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
3. Kết quả của quá trình nguyên phân
1 tế bào mẹ ban đầu (2n)
1 lần nguyên phân
2 tế bào con (2n) giống nhau và giống mẹ.
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Về mặt lí luận.
- Nhờ nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên.
- Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định
bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính.
- Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân.
.
Ghép cành
Nuôi cấy mô
Giâm cành
Chiết cành
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Về mặt lí luận.
2. Về mặt thực tiễn.
- Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
Cừu Dolly và con 04/ 1998
nhân bản vô tính
Lợn biển đổi gen được tạo ra bằng nhân bản vô tính
Prometea, con ngựa nhân bản đầu tiên trên thế giới.
GIẢM PHÂN
Tế bào mẹ
K trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Hai tế bào con
tdc
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi bắt đầu co xoắn lại
Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến.
- NST co xoắn cực đại và bặt cặp với nhâu thành từng cặp tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng.
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về một cực của tế bào.
Tại cực tế bào NST kép dần giãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến, đồng thời có sự phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số NST giảm đi một nửa ở dạng kép. Sau đó tế bào con bước vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST
- Các NST đơn dãn xoắn dần.
Màng nhân xuất hiện, thoi
phân bào tiêu biến.
Tế bào chất phân chia tạo
thành các tế bào con.
- Các NST kép co xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến,
thoi phân bào dần xuất hiện.
- Các NST kép co xoắn cực đại .
- Các NST kép tập trung thành 1 hàng
ở mặt phẳng xích đạo.
- Thoi phân bào được đính vào 2 phía
của NST tại tâm động.
- Các nhiễm sắc tử tách nhau ra thành
NST đơn và di chuyển trên thoi phân bào
về 2 cực của tế bào.
Quá
trình giảm phân II
GIẢM PHÂN II
Giảm phân I
Giảm phân II
2n kép
2n kép
n
n
n
n
n
n
n
n kép
n kép
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
1- Về mặt lý luận:
Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội ( n ), thông qua thụ tinh mà bộ NST ( 2n ) của loài được khôi phục.
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ.
2- Về mặt thực tiễn:
Trong giảm phân có thể xảy ra sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng tạo nên biến dị tổ hợp, là nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Kiểm tra 15 phút
Câu 1. Các hình vẽ sau minh hoạ kì nào của quá trình phân bào? Xác định bộ NST của từng tế bào trong các hình tương ứng.
Câu 2. Vẽ quá trình giảm phân 2 của tế bào biết bộ NST của tế bào ban đầu là 2n =6
A
C
B
D
E
BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. CHU KÌ TẾ BÀO
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.
Quan sát đoạn phim nguyên phân, giảm phân, nêu đặc điểm quá trình phân bào ở tế bào nhân thực?
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Gồm 2 giai đoạn:
+ Phân chia nhân
+ Phân chia tế bào chất
Trung thể
Nhiễm sắc thể
Tâm động
Màng nhân
Thoi vô sắc
Nhân con
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Sự phân chia nhân
Kì đầu
Kì sau
Kì cuối
Kì giữa
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
- NST kép bắt đầu co xoắn.
- Trung thể tiến về 2 cực của tế bào.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
-Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào.
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
- NST đơn dãn xoắn dần.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện.
- Thoi phân bào biến mất.
Tế bào của Ruồi Giấm có bộ NST 2n = 8. Hãy xác định số lượng NST đơn, NST kép, số cromatit, số tâm động qua các kì trong tế bào.
0
0
0
0
0
0
8
8
16
16
8
16
8
16
8
8
2. Sự phân chia tế bào chất.
- Sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con.
2. Sự phân chia tế bào chất.
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
3. Kết quả của quá trình nguyên phân
1 tế bào mẹ ban đầu (2n)
1 lần nguyên phân
2 tế bào con (2n) giống nhau và giống mẹ.
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Về mặt lí luận.
- Nhờ nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên.
- Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định
bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính.
- Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân.
.
Ghép cành
Nuôi cấy mô
Giâm cành
Chiết cành
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Về mặt lí luận.
2. Về mặt thực tiễn.
- Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
Cừu Dolly và con 04/ 1998
nhân bản vô tính
Lợn biển đổi gen được tạo ra bằng nhân bản vô tính
Prometea, con ngựa nhân bản đầu tiên trên thế giới.
GIẢM PHÂN
Tế bào mẹ
K trung gian I
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Hai tế bào con
tdc
I. GIẢM PHÂN I
Như kỳ trung gian của nguyên phân, nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
NST bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng, tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo giưa các đoạn cromatit cho nhau, rồi bắt đầu co xoắn lại
Xuất hiện thoi phân bào, cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến.
- NST co xoắn cực đại và bặt cặp với nhâu thành từng cặp tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành 2 hàng.
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về một cực của tế bào.
Tại cực tế bào NST kép dần giãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến, đồng thời có sự phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số NST giảm đi một nửa ở dạng kép. Sau đó tế bào con bước vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST
- Các NST đơn dãn xoắn dần.
Màng nhân xuất hiện, thoi
phân bào tiêu biến.
Tế bào chất phân chia tạo
thành các tế bào con.
- Các NST kép co xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến,
thoi phân bào dần xuất hiện.
- Các NST kép co xoắn cực đại .
- Các NST kép tập trung thành 1 hàng
ở mặt phẳng xích đạo.
- Thoi phân bào được đính vào 2 phía
của NST tại tâm động.
- Các nhiễm sắc tử tách nhau ra thành
NST đơn và di chuyển trên thoi phân bào
về 2 cực của tế bào.
Quá
trình giảm phân II
GIẢM PHÂN II
Giảm phân I
Giảm phân II
2n kép
2n kép
n
n
n
n
n
n
n
n kép
n kép
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
1- Về mặt lý luận:
Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội ( n ), thông qua thụ tinh mà bộ NST ( 2n ) của loài được khôi phục.
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ.
2- Về mặt thực tiễn:
Trong giảm phân có thể xảy ra sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng tạo nên biến dị tổ hợp, là nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Kiểm tra 15 phút
Câu 1. Các hình vẽ sau minh hoạ kì nào của quá trình phân bào? Xác định bộ NST của từng tế bào trong các hình tương ứng.
Câu 2. Vẽ quá trình giảm phân 2 của tế bào biết bộ NST của tế bào ban đầu là 2n =6
A
C
B
D
E
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)