Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Chia sẻ bởi Đỗ Thj Loi | Ngày 08/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ : cho thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là :0,3AA : 0,6A a : 0,1aa =1
-Tính tần số A & a ?
-Tính tần số kiểu gen ở thế hệ F1 ?
-Quần thể P & F1 có cân bằng không ? Giải thích


Tần số A = 0,3 A + 0,6/2 A = 0,6 A
Tần số a = ),6a + 0,1 a = 0,4 a
Tần số kiểu gen ở thế hệ F1
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa =1
Gồm : -Đột biến
-Biến dị tổ hợp
- ADN tái tổ hợp
-Con người cần tác động như thế nào để chủ động tạo ra nguồn biến dị này làm nguồn nguyên liệu cho công tác giống ?
-Gây đột biến,lai , kỹ thuật di truyền
Quần thể P không cân bằng vì
không thoả mãn công thức
Quần thể F1 cân bằng vì thoả mãn công thức
Nêu các loại biến dị ?
Bài 18:Chọn giống vật nuôi & cây trồng
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I.Tạo giống thuần dựa trên
Nguồn bd tổ hợp
II.Tạo giống lai
có Ưu thế lai cao
1Khái niệm UTL
2.Cơ sở DT của
Ưu thế lai
3.Phương pháp tạo ưu thế lai
4.1 vài thành tựu
về UTL trong
Sx nông nghiệp
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1.Cơ sở :Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập tạo tổ hợp gen mới
♂ AABBCC x ♀ aabbCC
2.Qui trình
Bước 1 :Tạo các dòng thuần chủng
là : AABBCC & aabbCC
Bước 2 : Lai giống: HS viết đến F1 - F2
Bước 3 : Chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn: AABbCC, AAbbCC, AabbCC,
Bước 4 : Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần tạo ra giống thuần AAbbCC
Bước 5 : Nhân giống thuần chủng
*Bài tập : dựa vào sơ đồ 18.2 chỉ rõ các bước tạo giống thuần
Bài 18:Chọn giống vật nuôi & cây trồng
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I.Tạo giống thuần dựa trên
Nguồn bd tổ hợp
II.Tạo giống lai
có Ưu thế lai cao
1Khái niệm UTL
2.Cơ sở DT của
Ưu thế lai
3.Phương pháp tạo ưu thế lai
4.1 vài thành tựu
về UTL trong
Sx nông nghiệp
F2 gồm: AABBCC, AABbCC, AAbbCC, AaBBCC,AaBbCC, AabbCC aaBBBCC, aaBbCC, aabbCC
II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm ưu thế lai :
Bố
Mẹ
CON F1
Bài 18:Chọn giống vật nuôi & cây trồng
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I.Tạo giống thuần dựa trên
Nguồn bd tổ hợp
II.Tạo giống lai
có Ưu thế lai cao
1Khái niệm UTL
2.Cơ sở DT của
Ưu thế lai
3.Phương pháp tạo ưu thế lai
4.1 vài thành tựu
về UTL trong
Sx nông nghiệp
♂Bòhà lanx♀BvàngVN →F1 cho nhiều sữa & thích nghi với khí hậu, chăn nuôi ở v.n
A B C
*ưu thế lai là:
Con lai có
năng suất,
sức chống chịu,
khả năng s.trưởng
phát triển
vượt trội so với p
Bài 18:Chọn giống vật nuôi & cây trồng
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I.Tạo giống thuần dựa trên
Nguồn bd tổ hợp
II.Tạo giống lai
có Ưu thế lai cao
1Khái niệm UTL
2.Cơ sở DT của
Ưu thế lai
3.Phương pháp tạo ưu thế lai
4.1 vài thành tựu
về UTL trong
Sx nông nghiệp
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
-Giả thuyết siêu trội
AA BB CC x aabbCC
→F1 AaBbCC vượt trội so với P
3.Phương pháp tạo ưu thế lai
-Tạo các dòng thuần choLai khác dòng đơn A x B  C -Lai khác dòng kép
-Lai thuận nghịch

Bài 18:Chọn giống vật nuôi & cây trồng
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I.Tạo giống thuần dựa trên
Nguồn bd tổ hợp
II.Tạo giống lai
có Ưu thế lai cao
1Khái niệm UTL
2.Cơ sở DT của
Ưu thế lai
3.Phương pháp tạo ưu thế lai
4.1 vài thành tựu
về UTL trong
Sx nông nghiệp
A x B → C
C x G H
E x F → G
Con lai F1 có UTL cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần,
Và các gen lặn có hại được biểu hiện.
Bài 18:Chọn giống vật nuôi & cây trồng
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I.Tạo giống thuần dựa trên
Nguồn bd tổ hợp
II.Tạo giống lai
có Ưu thế lai cao
1Khái niệm UTL
2.Cơ sở DT của
Ưu thế lai
3.Phương pháp tạo ưu thế lai
4.1 vài thành tựu
về UTL trong
Sx nông nghiệp
Cho F1 phôí với F1 : ♂ AaBbCC x ♀ AaBbCC thì F2 : AABBCC, AABbCC, AAbbCC, AaBBCC,AaBbCC, AabbCC aaBBBCC, aaBbCC, aabbCC

4. Một vài thành tựu ứng dụng UTL trong sản xuất nông nghiệp ở việt nam

 F1 :  1 tạ/10 tháng tuổi.
 Tỉ lệ nạc > 40%

Bài 18:Chọn giống vật nuôi & cây trồng
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I.Tạo giống thuần dựa trên
Nguồn bd tổ hợp
II.Tạo giống lai
có Ưu thế lai cao
1Khái niệm UTL
2.Cơ sở DT của
Ưu thế lai
3.Phương pháp tạo ưu thế lai
4.1 vài thành tựu
về UTL trong
Sx nông nghiệp
*Vd: + Ngô lai
khác dòng Tăng
năng suất 30%
Su hào lai :
1 → 1,5 KG/củ
Cá lai đẹp hơn
Trê lai to hơn
X
X
Vì F1 có ưu thế lai
Vì F1 có kiểu gen đồng hợp
Vì thế hệ sau có hiện tượng phân tính
Vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên biểu hiện ưu thế lai giảm
*Kiểm tra:
 Vì sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống ?
05
 Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi, ở nước ta thường sử dụng công thức lai nào sau đây ?
Phối con cái cao sản thuộc giống thuần nhập nội với con đực thuộc giống trong nước.
Phối con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội với con cái thuộc giống trong nước.
Phối con cái cao sản thuộc giống trong nước với con đực thuộc giống thuần nhập nội
Phối con đực cao sản thuộc giống trong nước với con cái thuộc giống thuần nhập nội
05
Khi lai kinh tế, người ta thường dùng đực giống cao sản ngoại nhập, con cái giống địa phương, vì:
Con đực giống ngoại nhập có khả năng giao phối với nhiều con cái địa phương
Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu và chăn nuôi của giống mẹ
Con lai có sức tăng sản của giống bố..
Cả A, B và C
05
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thj Loi
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)