Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Luận |
Ngày 08/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
kính chào
Đã đến với bài báo cáo thực hành
của nhóm chúng em!
Quý Thầy cô giáo
&
các bạn học sinh
Bài 22+23
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
&
CÂY TRỒNG
LỚP 12A3
NHÓM 4
Zedon có bố là ngựa vằn và mẹ là lừa.
Ví dụ 1:
Giống lúa Peta X Giống lúa Dee-geo- woo-gen
Takudan
Giống lúa IR8
IR-12-178
IR22
CICA4
X
Ví dụ 2:
X
SƠ ĐỒ BÀI HỌC
CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
KHÁI NIỆM
Biến dị tổ hợp là những biến dị sinh ra từ quá trình sinh sản hữu tính,
Đó là những biến đổi do sự sắp xếp lại vật chất di truyền của bố mẹ ở đời con, biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Phương pháp tạo biến dị tổ hợp
Là những phương pháp lai như: Giao phối gần, Lai xa, Lai khác dòng,..
2. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Khái niệm giống thuần:
CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
KHÁI NIỆM
b. Phương pháp
BƯỚC 1
CHỌN GIỐNG
THUẦN CHỦNG
BƯỚC 2
LAI CÁC DÒNG VỚI
NHAU TỔ HỢP
GEN MONG MUỐN
BƯỚC 3
NHÂN GIỐNG
THUẦN CHỦNG
Các cá thể đều có vật chất di truyền ổn định từ thế hệ này đến các thế hệ sau đảm bảo con cái có chát lượng tốt như bố mẹ.
2. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
KHÁI NIỆM
3. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
Ưu thế lai là gì???
Phương pháp nào tại ra ưu thế lai???
Ưu thế lai thường thể hiện như thế nào?
Cao nhất ở đời nào và thấp nhất ở đời nào?????
a. Khái niệm:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh
Trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
X
Bò Sind Bò vàng ( bò ta)
Bò lai sind
Trạng thái dị hợp
Siêu trội:
Công nhận nhiều nhất
Tác động cộng gộp
b. Cơ sở khoa học của ưu thế lai.
AABBCC < AaBbCc > aabbcc
Siêu trội
AA < Aa > aa
Ở trạng thái dị hợp biểu hiện kiểu hình ưu việt hơn trạng thái đồng hợp
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần không sử dụng F1 để làm giống
b. Cơ sở khoa học của ưu thế lai.
P:
G/P:
X
(aabbccdd)
(AABBCCDD)
ABCD
abcd
F1:
AaBbCcDd
a: Ăn Tạp
B: Thịt Nhiều
C: Cao To
D: Chịu Lạnh
d: Chịu nóng
c: Thấp bé
b: Tích lũy mỡ sớm
A: Mau lớn
Con lai tổ hợp đặc tính tốt của bố và mẹ
Lợn Ỉ-dễ nuôi, mắn đẻ
Lợn Đại Bạch
Tầm vóc to, lớn nhanh
X
Đại Bạch Ỉ 81
Dễ nuôi, mắn đẻ, tầm vóc to, lớn nhanh
b. Cơ sở khoa học của ưu thế lai.
c. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Tạo dòng thuần
Lai các dòng thuần khác nhau
Lai khác dòng kép:
Lai khác dòng đơn:
=> Chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
Dòng A x Dòng B
Dòng C
Dòng A x Dòng B
Dòng C
Dòng D x Dòng E
Dòng G
Dòng C x Dòng G
Dòng H
a. Khái niệm ưu thế lai:
3. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
c. Phương pháp tạo ưu thế lai.
a. Khái niệm ưu thế lai:
3. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
BƯỚC 1
TẠO CÁC DÒNG
THUẦN CHỦNG
KHÁC NHAU
BƯỚC 2
LAI CÁC DÒNG
THUẦN CHỦNG
ĐÃ TẠO
BƯỚC 3
CHỌN TỔ HỢP LAI
CÓ ƯU THẾ LAI
CAO
d. Một số thành tựu ứng dụng ƯTL trong sản xuất nông nghiêp ở Việt Nam
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
c. Phương pháp tạo ưu thế lai.
a. Khái niệm ưu thế lai:
3. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
1. ARIZE B-TE1 – Sự đột phá hoàn hảo
2. ARIZE XL 94017 hạt dài ngon cơm
3. PAC 807
4. Bio 404
Nguồn gốc: Arize XL – 94017 là giống lúa lai F1 ba dòng do công ty Bayer CropScience, chi nhánh Ấn Độ chọn tạo, đã được Bộ NN và PTNN công nhận giống tháng 1/2009 cho các tỉnh Nam Bộ và Trung Bộ
Đặc tính chủ yếu:
+ Năng suất cao hơn lúa thường khoảng 20% trong cùng điều kiện canh tác
+ Hạt thon dài 7,3 – 7,4 mm, gạo chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
+ Kháng đạo ôn tốt (cấp 2), chống chịu rầy nâu trung bình (cấp 5)
+ Tiềm năng năng suất (năng suất lý thuyết) trên 10 tấn/ha tại ĐBSCL nếu thâm canh tốt
+ Chiều cao cây 100 – 105 cm, lá đứng, xanh, cứng cây, chống đổ ngã, bông dài nhiều hạt
+ Thời gian sinh trưởng: ở miền Nam: Đông xuân: 103 – 105 ngày; Hè thu: 108 – 110 ngày (lúa sạ, lúa cấy cộng thêm 5 – 7 ngày nữa), miền Trung và Cao nguyên: Đông xuân: 115 – 120 ngày; Hè thu: 110 – 115 ngày (lúa sạ, lúa cấy cộng thêm 5 – 7 ngày nữa)
+ Lượng giống gieo: 3 – 5 kg/ 1.000 m2 (30 – 50 kg/ha) đối với lúa sạ, tốt nhất 35 kg/ha
+ Nhược điểm: TGST hơi dài nên khó áp dụng cho vùng canh tác ba vụ lúa trên năm.
d. Một số thành tựu ứng dụng ƯTL trong sản xuất nông nghiêp ở Việt Nam
Holstein Friz x Bò Lai Sind
Bò sữa lai
Năng suất sữa 305 ngày đạt 2900 kg với 3,6% mỡ sữa và 3,3% protein sữa.
II. CHỌN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN:
1. KHÁI NIỆM:
Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí
Và hóa học nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền.
2. QUY TRÌNH:
BƯỚC 1
XỬ LÍ MẪU VẬT
BẰNG TÁC NHÂN
GÂY ĐỘT BIẾN
BƯỚC 2
CHỌN THỂ ĐỘT
BIẾN CÓ KIỂU HÌNH
MONG MUỐN
BƯỚC 3
NHÂN GIỐNG
THUẦN CHỦNG
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến:
Để gay đột biến có hiệu quả cao cần lư chọn tác nhân gây đột biến thích
hợp tìm hiểu liều lượng và xác định thời gian xử lí tối ưu.
2. Chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn:
Việc lựa chọn những cá thể đột biến mong muốn là dựa vào những đặc
điểm có thể nhận biết được để tách chúng ra khỏi những cá thể khác.
3. Tạo dòng thuần chủng:
Sau khi nhận biết được thể đột biến mong muốn, ta cho chúng sinh sản
để nhân lên thành dòng thuần theo đột biến tạo được.
II. CHỌN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN:
1. KHÁI NIỆM:
2. QUY TRÌNH:
3. MỘT SỐ THÀNH TỰU Ở VIỆT NAM:
a. Gây đột biến bằn tác nhân vật lí:
- Các loại tia phóng xạ.
- Tia tử ngoại.
- Sốc nhiệt.
b. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học:
- 5-BU
- EMS ( etyl metal sunphonat)
- COSIXIN
CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI TRÒ CHƠI Ô CHỮ
ĐỂ CỦNG CỐ BÀI HỌC MỜI CÁC BẠN
CÙNG CHƠI MỘT TRÒ CHƠI!!
1
2
3
4
5
6
7
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Câu 1: Ô CHỮ GỒM 8 CHỮ CÁI
Giả thiết giải thích hiện tượng Ưu thế lai được ủng hộ nhiều nhất là giả thiết nào???
Câu 2: Ô CHỮ GỒM 6 CHỮ CÁI
Ưu thế lai chỉ dùng vào mục đích gì???
Câu 3: Ô CHỮ GỒM 8 CHỮ CÁI?
Biến dị tổ hợp xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố, mẹ thông qua quá trình gì?
Câu 4: Ô CHỮ GỒM 3 CHỮ CÁI
Phương pháp cơ bản để tạo ra biến dị tổ hợp là gì?
Câu 5: Ô CHỮ GỒM 7 CHỮ CÁI
Phân biệt các phép lai dựa vào mức độ sai khác về cái gì của bố mẹ?
Câu 6: Ô CHỮ GỒM 8 CHỮ CÁI
Để gây dột biến có hiệu quả ngoài việc lựa chọn tác nhân gây đột biến thích hợp
và tìm hiểu liều lượng thì cần xác định thêm cái gì???
Câu 7: Ô CHỮ GỒM 5 CHỮ CÁI
Chất cônsixin gây ra loại đột biến nào??
Đã đến với bài báo cáo thực hành
của nhóm chúng em!
Quý Thầy cô giáo
&
các bạn học sinh
Bài 22+23
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
&
CÂY TRỒNG
LỚP 12A3
NHÓM 4
Zedon có bố là ngựa vằn và mẹ là lừa.
Ví dụ 1:
Giống lúa Peta X Giống lúa Dee-geo- woo-gen
Takudan
Giống lúa IR8
IR-12-178
IR22
CICA4
X
Ví dụ 2:
X
SƠ ĐỒ BÀI HỌC
CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
KHÁI NIỆM
Biến dị tổ hợp là những biến dị sinh ra từ quá trình sinh sản hữu tính,
Đó là những biến đổi do sự sắp xếp lại vật chất di truyền của bố mẹ ở đời con, biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Phương pháp tạo biến dị tổ hợp
Là những phương pháp lai như: Giao phối gần, Lai xa, Lai khác dòng,..
2. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Khái niệm giống thuần:
CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
KHÁI NIỆM
b. Phương pháp
BƯỚC 1
CHỌN GIỐNG
THUẦN CHỦNG
BƯỚC 2
LAI CÁC DÒNG VỚI
NHAU TỔ HỢP
GEN MONG MUỐN
BƯỚC 3
NHÂN GIỐNG
THUẦN CHỦNG
Các cá thể đều có vật chất di truyền ổn định từ thế hệ này đến các thế hệ sau đảm bảo con cái có chát lượng tốt như bố mẹ.
2. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
KHÁI NIỆM
3. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
Ưu thế lai là gì???
Phương pháp nào tại ra ưu thế lai???
Ưu thế lai thường thể hiện như thế nào?
Cao nhất ở đời nào và thấp nhất ở đời nào?????
a. Khái niệm:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh
Trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
X
Bò Sind Bò vàng ( bò ta)
Bò lai sind
Trạng thái dị hợp
Siêu trội:
Công nhận nhiều nhất
Tác động cộng gộp
b. Cơ sở khoa học của ưu thế lai.
AABBCC < AaBbCc > aabbcc
Siêu trội
AA < Aa > aa
Ở trạng thái dị hợp biểu hiện kiểu hình ưu việt hơn trạng thái đồng hợp
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần không sử dụng F1 để làm giống
b. Cơ sở khoa học của ưu thế lai.
P:
G/P:
X
(aabbccdd)
(AABBCCDD)
ABCD
abcd
F1:
AaBbCcDd
a: Ăn Tạp
B: Thịt Nhiều
C: Cao To
D: Chịu Lạnh
d: Chịu nóng
c: Thấp bé
b: Tích lũy mỡ sớm
A: Mau lớn
Con lai tổ hợp đặc tính tốt của bố và mẹ
Lợn Ỉ-dễ nuôi, mắn đẻ
Lợn Đại Bạch
Tầm vóc to, lớn nhanh
X
Đại Bạch Ỉ 81
Dễ nuôi, mắn đẻ, tầm vóc to, lớn nhanh
b. Cơ sở khoa học của ưu thế lai.
c. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Tạo dòng thuần
Lai các dòng thuần khác nhau
Lai khác dòng kép:
Lai khác dòng đơn:
=> Chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
Dòng A x Dòng B
Dòng C
Dòng A x Dòng B
Dòng C
Dòng D x Dòng E
Dòng G
Dòng C x Dòng G
Dòng H
a. Khái niệm ưu thế lai:
3. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
c. Phương pháp tạo ưu thế lai.
a. Khái niệm ưu thế lai:
3. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
BƯỚC 1
TẠO CÁC DÒNG
THUẦN CHỦNG
KHÁC NHAU
BƯỚC 2
LAI CÁC DÒNG
THUẦN CHỦNG
ĐÃ TẠO
BƯỚC 3
CHỌN TỔ HỢP LAI
CÓ ƯU THẾ LAI
CAO
d. Một số thành tựu ứng dụng ƯTL trong sản xuất nông nghiêp ở Việt Nam
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
c. Phương pháp tạo ưu thế lai.
a. Khái niệm ưu thế lai:
3. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
1. ARIZE B-TE1 – Sự đột phá hoàn hảo
2. ARIZE XL 94017 hạt dài ngon cơm
3. PAC 807
4. Bio 404
Nguồn gốc: Arize XL – 94017 là giống lúa lai F1 ba dòng do công ty Bayer CropScience, chi nhánh Ấn Độ chọn tạo, đã được Bộ NN và PTNN công nhận giống tháng 1/2009 cho các tỉnh Nam Bộ và Trung Bộ
Đặc tính chủ yếu:
+ Năng suất cao hơn lúa thường khoảng 20% trong cùng điều kiện canh tác
+ Hạt thon dài 7,3 – 7,4 mm, gạo chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
+ Kháng đạo ôn tốt (cấp 2), chống chịu rầy nâu trung bình (cấp 5)
+ Tiềm năng năng suất (năng suất lý thuyết) trên 10 tấn/ha tại ĐBSCL nếu thâm canh tốt
+ Chiều cao cây 100 – 105 cm, lá đứng, xanh, cứng cây, chống đổ ngã, bông dài nhiều hạt
+ Thời gian sinh trưởng: ở miền Nam: Đông xuân: 103 – 105 ngày; Hè thu: 108 – 110 ngày (lúa sạ, lúa cấy cộng thêm 5 – 7 ngày nữa), miền Trung và Cao nguyên: Đông xuân: 115 – 120 ngày; Hè thu: 110 – 115 ngày (lúa sạ, lúa cấy cộng thêm 5 – 7 ngày nữa)
+ Lượng giống gieo: 3 – 5 kg/ 1.000 m2 (30 – 50 kg/ha) đối với lúa sạ, tốt nhất 35 kg/ha
+ Nhược điểm: TGST hơi dài nên khó áp dụng cho vùng canh tác ba vụ lúa trên năm.
d. Một số thành tựu ứng dụng ƯTL trong sản xuất nông nghiêp ở Việt Nam
Holstein Friz x Bò Lai Sind
Bò sữa lai
Năng suất sữa 305 ngày đạt 2900 kg với 3,6% mỡ sữa và 3,3% protein sữa.
II. CHỌN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN:
1. KHÁI NIỆM:
Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí
Và hóa học nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền.
2. QUY TRÌNH:
BƯỚC 1
XỬ LÍ MẪU VẬT
BẰNG TÁC NHÂN
GÂY ĐỘT BIẾN
BƯỚC 2
CHỌN THỂ ĐỘT
BIẾN CÓ KIỂU HÌNH
MONG MUỐN
BƯỚC 3
NHÂN GIỐNG
THUẦN CHỦNG
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến:
Để gay đột biến có hiệu quả cao cần lư chọn tác nhân gây đột biến thích
hợp tìm hiểu liều lượng và xác định thời gian xử lí tối ưu.
2. Chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn:
Việc lựa chọn những cá thể đột biến mong muốn là dựa vào những đặc
điểm có thể nhận biết được để tách chúng ra khỏi những cá thể khác.
3. Tạo dòng thuần chủng:
Sau khi nhận biết được thể đột biến mong muốn, ta cho chúng sinh sản
để nhân lên thành dòng thuần theo đột biến tạo được.
II. CHỌN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN:
1. KHÁI NIỆM:
2. QUY TRÌNH:
3. MỘT SỐ THÀNH TỰU Ở VIỆT NAM:
a. Gây đột biến bằn tác nhân vật lí:
- Các loại tia phóng xạ.
- Tia tử ngoại.
- Sốc nhiệt.
b. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học:
- 5-BU
- EMS ( etyl metal sunphonat)
- COSIXIN
CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI TRÒ CHƠI Ô CHỮ
ĐỂ CỦNG CỐ BÀI HỌC MỜI CÁC BẠN
CÙNG CHƠI MỘT TRÒ CHƠI!!
1
2
3
4
5
6
7
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Câu 1: Ô CHỮ GỒM 8 CHỮ CÁI
Giả thiết giải thích hiện tượng Ưu thế lai được ủng hộ nhiều nhất là giả thiết nào???
Câu 2: Ô CHỮ GỒM 6 CHỮ CÁI
Ưu thế lai chỉ dùng vào mục đích gì???
Câu 3: Ô CHỮ GỒM 8 CHỮ CÁI?
Biến dị tổ hợp xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố, mẹ thông qua quá trình gì?
Câu 4: Ô CHỮ GỒM 3 CHỮ CÁI
Phương pháp cơ bản để tạo ra biến dị tổ hợp là gì?
Câu 5: Ô CHỮ GỒM 7 CHỮ CÁI
Phân biệt các phép lai dựa vào mức độ sai khác về cái gì của bố mẹ?
Câu 6: Ô CHỮ GỒM 8 CHỮ CÁI
Để gây dột biến có hiệu quả ngoài việc lựa chọn tác nhân gây đột biến thích hợp
và tìm hiểu liều lượng thì cần xác định thêm cái gì???
Câu 7: Ô CHỮ GỒM 5 CHỮ CÁI
Chất cônsixin gây ra loại đột biến nào??
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Luận
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)