Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 08/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
http://baigiang.violet.vn/present/show/entry_id/8396780
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy trình bày nội dung, điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec?
Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết 23:
CHỌN GIỐNG
VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Qui trình chọn giống gồm các bước:
- Tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
- Đánh giá kiểu hình để chọn ra kiểu gen mong muốn
- Đánh giá chất lượng giống và đưa giống tốt ra sản xuất đại trà
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
+ Là nguồn gen được sưu tập trong tự nhiên về một giống vật nuôi, cây trồng nào đó bộ sưu tập giống
+ Là các kết quả lai giống của một tổ chức nghiên cứu giống cây trồng, vật nuôi được cất giữ, bảo quản trong một ngân hàng gen
Nguồn gen tự nhiên là gì?
Nguồn gen nhân tạo là gì?
Thuyết trung tâm phát sinh cây trồng được nêu lên bởi VAVILOV (1935)
Theo quan điểm hiện đại, thế giới có 12 trung tâm phát sinh cây trồng
(9). Trung tâm châu Phi
Vịt cỏ
Lợn ỉ
Lúa mộc tuyền
Gà Ri
Viên nghiên cưú lúa IRRI
Ngân hàng gen
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
+ Là nguồn gen được sưu tập trong tự nhiên về một giống vật nuôi cây trồng nào đó bộ sưu tập giống
+ Là các kết quả lai giống của một tổ chức nghiên cứu giống cây trồng, vật nuôi được cất giữ, bảo quản trong một ngân hàng gen
+Các giống địa phương có tổ hợp nhiều gen thích nghi tốt với điều kiện môi trường nơi chúng sống
+ Giúp tiết kiệm công sức, tài chính cho việc thu thập và tạo vật liệu ban đầu của công tác chọn giống
Vai trò của nguồn gen tự nhiên, nguồn gen nhân tạo?
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
* Khái niệm biến dị tổ hợp
* Phương pháp tạo biến dị tổ hợp: lai
* Vai trò của biến dị tổ hợp:
Biến dị tổ hợp do lai tạo ra một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình=> là nguồn nguyên liệu cho chọn giống vật nuôi và cây trồng
Nguồn vật liệu cho chọn giống:+ Biến dị tổ hợp
+ Đột biến
+ ADN tái tổ hợp
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Thế nào là giống thuần?
Ý nghĩa của giống thuần trong chăn nuôi và trồng trọt?
Hãy quan sát và phân tích sơ đồ sau:
AABBcc x aabbCC
AaBbCc
AABBCC
AABbCC
AAbbCC
AaBbCC
AabbCC
aaBBCC
AaBbCC
AABBCC
AABbCC
AAbbCC
AAbbCC
AAbbCC
AAbbCC
AabbCC
aabbCC
AAbbCC
AAbbCC
P:
F1:
F2:
F3:
F5:
F4:
Sơ đồ lai minh hoạ quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
Nêu các bước để tạo giống thuần từ nguồn BDTH?
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Các bước tạo giống thuần:
+ Chọn những dòng thuần chủng tốt nhất trong nguồn BDTH ban đầu
+ Lai các dòng thuần chủng với nhau và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
+ Nhân giống thuần chủng từ các tổ hợp gen đã chọn
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
Giống Gà Ri
Con trống: 2,5 kg; con mái:1,2 kg.
đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa 10-15 trứng.
Thịt thơm ngon. Dễ nuôi, chịu khó tìm kiếm mồi, ít dịch bệnh
Giống Gà Ross 208
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Năng suất trứng:170-180 quả/con/năm
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai
Gà chuyên trứng: 160-180 trứng/năm
Con trống : 2,2 -2,8 kg, Con mái: 1,7 - 2kg
Gà khoẻ, chóng lớn hơn hẳn so với gà ri, chống chịu bệnh tật khá.
X
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
ƯTL là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ƯTL cao mong muốn
+ Lai thuận nghịch:
♀A x ♂B
♂A x ♀B
DT 57 sinh trưởng khoẻ, cứng cây, chống đổ tốt, kháng bệnh bạc lá, năng suất đạt 69 tạ/ha
Khang dân 18
Khả năng chống đổ kém, nhiễm bệnh Bạc lá. năng suất đạt 55 tạ/ha
IRRB21
Khả năng chống đổ, chống bệnh Bạc lá tốt, năng suất đạt 75 tạ/ha
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ƯTL cao mong muốn
+ Lai khác dòng đơn:
+ Lai thuận nghịch:
Dòng A x Dòng B
Dòng C
♀A x ♂B
♂A x ♀B
GIỐNG NGÔ LAI ĐƠN V98-1
Năng suất trung bình : 57,7 - 76,4 tạ/ha, V98-1 là giống ngô lai nội địa tốt, chịu thâm canh, ít sâu bệnh, tiềm năng năng suất cao, thích hợp với phía Nam, trồng được cả 2 vụ, có triển vọng phát triển.
X
giống ngô D1
giống ngô D2
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ƯTL cao mong muốn
+ Lai khác dòng đơn:
+ Lai khác dòng kép:
+ Lai thuận nghịch:
Dòng A x Dòng B
Dòng C
Dòng A x Dòng B
Dòng G
Dòng C
Dòng D x Dòng E
x Dòng G
Dòng C
Dòng H
♀A x ♂B
♂A x ♀B
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
c. Cơ sở khoa học của ƯTL
Giải thích hiện tượng ưu thế lai:
P AABBCC x aabbcc
F1:
AaBbCc
> aabbcc
AABBCC <
Ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt hơn so với các dạng bố mẹ thuần chủng (trạng thái đồng hợp)
Giả thuyết siêu trội
AaBbCc
AABBCC < AaBbCc > aabbcc
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
c. Cơ sở khoa học của ƯTL
d. Ứng dụng của phương pháp tạo giống có ƯTL cao
…do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp lặn tăng lên
Sơ đồ sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn
▼Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
c. Cơ sở khoa học của ƯTL
d. Ứng dụng của phương pháp tạo giống có ƯTL cao
- Con lai F1 dùng làm sản phẩm, không dùng để nhân giống vì ƯTL được biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
Hãy cho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng vật nuôi có ưu thế lai?
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
c. Cơ sở khoa học của ƯTL
d. Ứng dụng của phương pháp tạo giống có ƯTL cao
- Con lai F1 dùng làm sản phẩm, không dùng để nhân giống vì ƯTL được biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
- Một vài thành tựu ứng dụng ƯTL trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
*Giống lúa Peta x Giống lúa Dee – geo woo – gen
Takudan x Giống IR8 x IR – 12 – 178
IR22 CICA4
*DT10(cho năng suất cao) x OM80(chất lượng gạo ngon)
DT17
Lúa:
Giống cá
Cá chép lai 3máu
Cá trê lai
x
Trê châu phi
Trê vàng
trê lai
CỦNG CỐ
Câu 1: Giao phối cận huyết và tự thụ phấn được sử dụng với mục đích gì trong chọn giống?
A. Tạo dòng thuần và củng cố các đặc tính quý
B. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần
C. Chuẩn bị nguồn gen cho tạo ưu thế lai, tạo giống mới
D. Cả A, B và C
Câu 2: Vì sao biến dị tổ hợp(BDTH) có vai trò quan trọng trong công tác chọn giống?
A. Vì BDTH làm phát sinh ra nhiều kiểu gen mới.
B. Vì BDTH làm xuất hiện nhiều gen quý
C. Vì BDTH tập trung nhiều gen, gen quý
D. Vì BDTH khống chế được sự biểu hiện của gen xấu
Câu 3: Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là gì?
A. F1 dị hợp gen trội át chế gen lặn
B. Các gen trội tập trung(của bố và mẹ) làm tăng cường tương tác cộng gộp
C. Cơ thể dị hợp có ưu thế hơn trong biểu hiện tính trạng trội so với các cơ thể đồng hợp
D. Cả A, B, C
Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
Lai 2 dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa luôn cho ưu thế lai cao.
Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
Câu 4: Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
DẶN DÒ
Học bài cũ, đọc trươc bài 23 – T92 SGK
Xem thêm mục “em có biêt ” – T91SGK
Sưu tâm các thành tưụ tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Bài học đến đây kết thúc!
Chúc các em học tập tốt!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy trình bày nội dung, điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec?
Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết 23:
CHỌN GIỐNG
VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Qui trình chọn giống gồm các bước:
- Tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
- Đánh giá kiểu hình để chọn ra kiểu gen mong muốn
- Đánh giá chất lượng giống và đưa giống tốt ra sản xuất đại trà
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
+ Là nguồn gen được sưu tập trong tự nhiên về một giống vật nuôi, cây trồng nào đó bộ sưu tập giống
+ Là các kết quả lai giống của một tổ chức nghiên cứu giống cây trồng, vật nuôi được cất giữ, bảo quản trong một ngân hàng gen
Nguồn gen tự nhiên là gì?
Nguồn gen nhân tạo là gì?
Thuyết trung tâm phát sinh cây trồng được nêu lên bởi VAVILOV (1935)
Theo quan điểm hiện đại, thế giới có 12 trung tâm phát sinh cây trồng
(9). Trung tâm châu Phi
Vịt cỏ
Lợn ỉ
Lúa mộc tuyền
Gà Ri
Viên nghiên cưú lúa IRRI
Ngân hàng gen
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
+ Là nguồn gen được sưu tập trong tự nhiên về một giống vật nuôi cây trồng nào đó bộ sưu tập giống
+ Là các kết quả lai giống của một tổ chức nghiên cứu giống cây trồng, vật nuôi được cất giữ, bảo quản trong một ngân hàng gen
+Các giống địa phương có tổ hợp nhiều gen thích nghi tốt với điều kiện môi trường nơi chúng sống
+ Giúp tiết kiệm công sức, tài chính cho việc thu thập và tạo vật liệu ban đầu của công tác chọn giống
Vai trò của nguồn gen tự nhiên, nguồn gen nhân tạo?
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
* Khái niệm biến dị tổ hợp
* Phương pháp tạo biến dị tổ hợp: lai
* Vai trò của biến dị tổ hợp:
Biến dị tổ hợp do lai tạo ra một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình=> là nguồn nguyên liệu cho chọn giống vật nuôi và cây trồng
Nguồn vật liệu cho chọn giống:+ Biến dị tổ hợp
+ Đột biến
+ ADN tái tổ hợp
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Thế nào là giống thuần?
Ý nghĩa của giống thuần trong chăn nuôi và trồng trọt?
Hãy quan sát và phân tích sơ đồ sau:
AABBcc x aabbCC
AaBbCc
AABBCC
AABbCC
AAbbCC
AaBbCC
AabbCC
aaBBCC
AaBbCC
AABBCC
AABbCC
AAbbCC
AAbbCC
AAbbCC
AAbbCC
AabbCC
aabbCC
AAbbCC
AAbbCC
P:
F1:
F2:
F3:
F5:
F4:
Sơ đồ lai minh hoạ quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
Nêu các bước để tạo giống thuần từ nguồn BDTH?
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Các bước tạo giống thuần:
+ Chọn những dòng thuần chủng tốt nhất trong nguồn BDTH ban đầu
+ Lai các dòng thuần chủng với nhau và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
+ Nhân giống thuần chủng từ các tổ hợp gen đã chọn
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
Giống Gà Ri
Con trống: 2,5 kg; con mái:1,2 kg.
đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa 10-15 trứng.
Thịt thơm ngon. Dễ nuôi, chịu khó tìm kiếm mồi, ít dịch bệnh
Giống Gà Ross 208
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Năng suất trứng:170-180 quả/con/năm
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai
Gà chuyên trứng: 160-180 trứng/năm
Con trống : 2,2 -2,8 kg, Con mái: 1,7 - 2kg
Gà khoẻ, chóng lớn hơn hẳn so với gà ri, chống chịu bệnh tật khá.
X
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
ƯTL là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ƯTL cao mong muốn
+ Lai thuận nghịch:
♀A x ♂B
♂A x ♀B
DT 57 sinh trưởng khoẻ, cứng cây, chống đổ tốt, kháng bệnh bạc lá, năng suất đạt 69 tạ/ha
Khang dân 18
Khả năng chống đổ kém, nhiễm bệnh Bạc lá. năng suất đạt 55 tạ/ha
IRRB21
Khả năng chống đổ, chống bệnh Bạc lá tốt, năng suất đạt 75 tạ/ha
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ƯTL cao mong muốn
+ Lai khác dòng đơn:
+ Lai thuận nghịch:
Dòng A x Dòng B
Dòng C
♀A x ♂B
♂A x ♀B
GIỐNG NGÔ LAI ĐƠN V98-1
Năng suất trung bình : 57,7 - 76,4 tạ/ha, V98-1 là giống ngô lai nội địa tốt, chịu thâm canh, ít sâu bệnh, tiềm năng năng suất cao, thích hợp với phía Nam, trồng được cả 2 vụ, có triển vọng phát triển.
X
giống ngô D1
giống ngô D2
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ƯTL cao mong muốn
+ Lai khác dòng đơn:
+ Lai khác dòng kép:
+ Lai thuận nghịch:
Dòng A x Dòng B
Dòng C
Dòng A x Dòng B
Dòng G
Dòng C
Dòng D x Dòng E
x Dòng G
Dòng C
Dòng H
♀A x ♂B
♂A x ♀B
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
c. Cơ sở khoa học của ƯTL
Giải thích hiện tượng ưu thế lai:
P AABBCC x aabbcc
F1:
AaBbCc
> aabbcc
AABBCC <
Ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt hơn so với các dạng bố mẹ thuần chủng (trạng thái đồng hợp)
Giả thuyết siêu trội
AaBbCc
AABBCC < AaBbCc > aabbcc
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
c. Cơ sở khoa học của ƯTL
d. Ứng dụng của phương pháp tạo giống có ƯTL cao
…do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp lặn tăng lên
Sơ đồ sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn
▼Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
c. Cơ sở khoa học của ƯTL
d. Ứng dụng của phương pháp tạo giống có ƯTL cao
- Con lai F1 dùng làm sản phẩm, không dùng để nhân giống vì ƯTL được biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
Hãy cho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng vật nuôi có ưu thế lai?
I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Tiết 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
c. Cơ sở khoa học của ƯTL
d. Ứng dụng của phương pháp tạo giống có ƯTL cao
- Con lai F1 dùng làm sản phẩm, không dùng để nhân giống vì ƯTL được biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
- Một vài thành tựu ứng dụng ƯTL trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
*Giống lúa Peta x Giống lúa Dee – geo woo – gen
Takudan x Giống IR8 x IR – 12 – 178
IR22 CICA4
*DT10(cho năng suất cao) x OM80(chất lượng gạo ngon)
DT17
Lúa:
Giống cá
Cá chép lai 3máu
Cá trê lai
x
Trê châu phi
Trê vàng
trê lai
CỦNG CỐ
Câu 1: Giao phối cận huyết và tự thụ phấn được sử dụng với mục đích gì trong chọn giống?
A. Tạo dòng thuần và củng cố các đặc tính quý
B. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần
C. Chuẩn bị nguồn gen cho tạo ưu thế lai, tạo giống mới
D. Cả A, B và C
Câu 2: Vì sao biến dị tổ hợp(BDTH) có vai trò quan trọng trong công tác chọn giống?
A. Vì BDTH làm phát sinh ra nhiều kiểu gen mới.
B. Vì BDTH làm xuất hiện nhiều gen quý
C. Vì BDTH tập trung nhiều gen, gen quý
D. Vì BDTH khống chế được sự biểu hiện của gen xấu
Câu 3: Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là gì?
A. F1 dị hợp gen trội át chế gen lặn
B. Các gen trội tập trung(của bố và mẹ) làm tăng cường tương tác cộng gộp
C. Cơ thể dị hợp có ưu thế hơn trong biểu hiện tính trạng trội so với các cơ thể đồng hợp
D. Cả A, B, C
Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
Lai 2 dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa luôn cho ưu thế lai cao.
Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
Câu 4: Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
DẶN DÒ
Học bài cũ, đọc trươc bài 23 – T92 SGK
Xem thêm mục “em có biêt ” – T91SGK
Sưu tâm các thành tưụ tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Bài học đến đây kết thúc!
Chúc các em học tập tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)