Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Chia sẻ bởi Mai Van Tuong |
Ngày 08/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây ở trạng thái cân bằng
A. 0,42BB : 0,16Bb : 0,42bb
B. 0,50BB : 0,25Bb : 0,25bb
C. 0,37BB : 0,26Bb : 0,37bb
D. 0,25BB : 0,50Bb : 0,25bb
CHƯƠNG IV-ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
CHƯƠNG IV-ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
Bài 18-Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bài 19-Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Bài 20-Tạo giống nhờ công nghệ gen.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
-Khái niệm: Là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
-Khái niệm: Là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản.
-Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do, hoán vị gen.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
-Khái niệm: Là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản.
-Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do, hoán vị gen.
-Vai trò: Là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
-Khái niệm: Là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản.
-Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do, hoán vị gen.
-Vai trò: Là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.
-Dòng thuần: Dòng thuần là dòng mà con cái sinh ra đồng nhất về kiểu gen và giống bố mẹ về kiểu hình.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Khái niệm biến dị tổ hợp
2. Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Ví dụ minh hoạ:
F1
P
F2
F3
F4
AABBcc x aabbCC
AaBbCc
AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC AabbCC AaBbCC aaBBCC…
AABBCC AABbCC AAbbCC…
AAbbCC AabbCC aabbCC…
AAbbCC
AAbbCC
Sơ đồ minh họa quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
Đã tạo ra nhưng tiếp tục
chọn lọc và so sánh
Sau khi chọn lọc, so sánh, ...
với các kiểu gen,
kiểu hình
với nhau thì
chọn KG
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Khái niệm biến dị tổ hợp
2. Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
-Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau bằng cách tự thụ phấn và giao phối cận huyết kết hợp với chọn lọc.
-Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
-Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
-Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Khái niệm biến dị tổ hợp
2. Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Ví dụ minh hoạ:
F1
P
F2
F3
F4
AABBcc x aabbCC
AaBbCc
AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC AabbCC AaBbCC aaBBCC…
AABBCC AABbCC AAbbCC…
AAbbCC AabbCC aabbCC…
AAbbCC
AAbbCC
Sơ đồ minh họa quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
*Giống lúa Peta x Giống lúa Dee – geo woo – gen
Inđônêxia Đài Loan
Giống IR8
Lúa
*Giống lúa Peta x Giống lúa Dee – geo woo – gen
Giống IR8
Lúa
Takudan x
x IR – 12 – 178
IR22
CICA4
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
lợn Ỉ (60kg)
lợn Lanđrat(năng suất 100kg)
lợn lai(năng suất 120kg)
X
Giống ngô 1
X Giống ngô 2
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
AABBCC < AaBbCc > aabbcc
lợn Ỉ (60kg)
aabbccddEE
lợn Lanđrat(năng suất 100kg)
AABBCCDDEE
lợn lai(năng suất 120kg) AaBbCcDdEE
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp.
AA < Aa > aa
♂Hà Lan
♀ Việt Nam
CON F1
F1 cho nhiều sữa & thích nghi với khí hậu, chăn nuôi ở v.n
x
Ngô lai F1
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
a.Phương pháp tạo ưu thế lai:
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
a.Phương pháp tạo ưu thế lai:
- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.
- Lai các dòng thuần chủng với nhau
-Tìm, chọn lọc các tổ hợp lai có năng suất cao
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
a.Phương pháp tạo ưu thế lai:
b. Đặc điểm:
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
a.Phương pháp tạo ưu thế lai:
b. Đặc điểm:
+ƯTL cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
+Không dùng con lai F1 làm giống mà chỉ dùng làm thương phẩm.
Sản xuất thịt,
trứng, sữa,...K làm
giống
Vì tự thụ, giao phối cận huyết
thì con lai có ưu thế
giảm dần do thể dị hợp
giảm dần
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
a. Thành tựu tạo giống ở nước ta để tăng năng suất
- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa....
VD1: Lợn lai giữa Ỉ Móng Cái với bố Đại Bạch cho con lai F1 tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
VD2: Lai giữa lúa X1 với CN2 cho VX83 có năng suất cao, chống bạc lá, kháng rầy, ngắn ngày, chất lượng gạo tốt.
VD2: Lai giữa lúa X1 với CN2 cho VX83 có năng suất cao, chống bạc lá, kháng rầy, ngắn ngày, chất lượng gạo tốt.
- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai, cá lai, gà lai, lợn lai, ....
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
a. Thành tựu tạo giống ở nước ta để tăng năng suất
b. Thành tựu ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Viện lúa quốc tế IRRI(tại Manila Philippin) người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt đã được trồng ở Việt Nam như IR5; IR3; ....
Các giống lúa Lưỡng Quảng, Tạp Giao, .... Nhập từ TQ NS cao
Gà Đông Cảo
Gà Hồ
X
? Con lai tăng trưởng nhanh , đẻ nhiều trứng .
Gà
Rốt - Ri
* Giống gà kiêm dụng trứng - thịt do Viện Chăn nuôi VN lai gà Ri với gà Rốt tạo ra ? đẻ nhiều trứng , thịt thơm ngon .
Gà Tam Hoàng
* Tăng trọng nhanh.
* Đẻ nhiều trứng .
Tính trạng nổi bật : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gà Lơgo
Đẻ nhiều trứng .
Cải tiến thành giống gà chuyên dụng đẻ trứng .
Lợn rừng lai với lợn địa phương
Bò sữa Hà Lan
Tính trạng nổi bật: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Làm con giống lai với bò Sind
Khả năng thích ?ng r?ng v?i DK Vi?t Nam
Laisind2 ( con lai cấp tiến giữa bò đực
giống sind đỏ- bò vàng Việt Nam)
Bò sữa VN2 (Lai tạo bởi giống bò Vàng
Việt Nam- Zebu Cuba)
* Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới
* Khả năng sản xuất sữa rất cao ( khoảng 10 kg / con / ngày ) .
Các con bò lai giữa bò địa phương x bò ngoại siwan
Tính trạng nổi bật : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lợn Lanđơrat
Lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao .
Làm con giống để lai với lợn trong nước .
Bớc sai
* Nguồn gốc từ nước Anh
* Chịu nóng , sinh sản cao , chất lượng thịt cao , dùng làm con giống để lai với lợn nái Ỉ địa phương
X
Lợn ỉ
Lợn Đại Bạch
Giống cá chép ngoại lai nhanh chóng
thích ứng với môi trường mới
Su hào lai: 1 → 1,5 KG/củ
Lạc lai V79
Giống đậu tương cao sản ĐT 2006
Hạt đậu tương cao sản ĐT 2006
T10, Giống lúa mới thay thế giống Bắc Thơm số 7.
T10 là giống lúa thơm chất lượng thế hệ mới, thay thế giống lúa thơm Bắc Thơm số 7. Giống được chọn từ tổ hợp lai DT10/amber33 ( Amber 33 là giống lúa thơm đặc sản của Irắc ).
Giống lúa CR203
I-THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG CÂY TRỒNG:
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có:
Lúa lai DT10
Giống cà chua P375
Cà chua Lai
Giống ngô lai LVN 10
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
BÁO CÁO:CNSH TRONG CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
ĐỀ TÀI:CNSH TRONG VIỆC CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ
CÓ PHẨM CHẤT SẢN PHẨM TỐT
Khoai lang ăn ngọn KLR1
Củng cố
Câu 1: Giao phối cận huyết và tự thụ phấn được sử dụng với mục đích gì trong chọn giống
A. Tạo dòng thuần và củng cố các đặc tính quý
B. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần
C. Chuẩn bị nguồn gen cho tạo ưu thế lai, tạo giống mới
D. Cả A, B và C
Câu 2: Vì sao biến dị tổ hợp(BDTH) có vai trò quan trọng trong công tác chọn giống?
A. Vì BDTH làm phát sinh ra nhiều kiểu gen mới.
B. Vì BDTH làm xuất hiện nhiều gen quý
C. Vì BDTH tập trung nhiều gen, gen quý vào các thể không mong muốn
D. Vì BDTH khống chế được sự biểu hiện của gen xấu
Câu 3: Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau sẽ luôn tạo ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai khác dòng thuần khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C.Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì “con lai sinh con” thường đồng nhất về kiểu hình.
Câu 4: Vì sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống?
A. Vì F1 có ưu thế lai
B. Vì F1 có kiểu gen đồng hợp
C. Vì thế hệ sau có hiện tượng phân tính
D. Vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên biểu hiện ưu thế lai giảm
Câu 5 [TN2008L1]: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau
Câu 6[TN2008L2]: Giả thuyết nào sau đây không dùng để giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
Giả thuyết về trạng thái dị hợp.
Giả thuyết về hiện tượng giao tử thuần khiết.
Giả thuyết siêu trội.
Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi.
Câu 7: Giải thích tại sao một số bản làng dân tộc thiểu số vùng cao của Việt Nam với “số dân ít, có phong tục kết hôn trong làng với nhau” thì ngày càng nhiều người hay mắc bệnh, tật?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trang 78 sgk.
Sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu tạo giống ở Việt Nam.
Đọc mục II.1 trang 80 và cho biết phương pháp để tạo ra giống cây “cà-khoai” bằng cách nào?
HẾT
QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây ở trạng thái cân bằng
A. 0,42BB : 0,16Bb : 0,42bb
B. 0,50BB : 0,25Bb : 0,25bb
C. 0,37BB : 0,26Bb : 0,37bb
D. 0,25BB : 0,50Bb : 0,25bb
CHƯƠNG IV-ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
CHƯƠNG IV-ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
Bài 18-Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bài 19-Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Bài 20-Tạo giống nhờ công nghệ gen.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
-Khái niệm: Là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
-Khái niệm: Là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản.
-Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do, hoán vị gen.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
-Khái niệm: Là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản.
-Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do, hoán vị gen.
-Vai trò: Là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp
-Khái niệm: Là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản.
-Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do, hoán vị gen.
-Vai trò: Là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.
-Dòng thuần: Dòng thuần là dòng mà con cái sinh ra đồng nhất về kiểu gen và giống bố mẹ về kiểu hình.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Khái niệm biến dị tổ hợp
2. Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Ví dụ minh hoạ:
F1
P
F2
F3
F4
AABBcc x aabbCC
AaBbCc
AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC AabbCC AaBbCC aaBBCC…
AABBCC AABbCC AAbbCC…
AAbbCC AabbCC aabbCC…
AAbbCC
AAbbCC
Sơ đồ minh họa quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
Đã tạo ra nhưng tiếp tục
chọn lọc và so sánh
Sau khi chọn lọc, so sánh, ...
với các kiểu gen,
kiểu hình
với nhau thì
chọn KG
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Khái niệm biến dị tổ hợp
2. Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
-Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau bằng cách tự thụ phấn và giao phối cận huyết kết hợp với chọn lọc.
-Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
-Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
-Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Khái niệm biến dị tổ hợp
2. Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Ví dụ minh hoạ:
F1
P
F2
F3
F4
AABBcc x aabbCC
AaBbCc
AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC AabbCC AaBbCC aaBBCC…
AABBCC AABbCC AAbbCC…
AAbbCC AabbCC aabbCC…
AAbbCC
AAbbCC
Sơ đồ minh họa quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
*Giống lúa Peta x Giống lúa Dee – geo woo – gen
Inđônêxia Đài Loan
Giống IR8
Lúa
*Giống lúa Peta x Giống lúa Dee – geo woo – gen
Giống IR8
Lúa
Takudan x
x IR – 12 – 178
IR22
CICA4
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
lợn Ỉ (60kg)
lợn Lanđrat(năng suất 100kg)
lợn lai(năng suất 120kg)
X
Giống ngô 1
X Giống ngô 2
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
AABBCC < AaBbCc > aabbcc
lợn Ỉ (60kg)
aabbccddEE
lợn Lanđrat(năng suất 100kg)
AABBCCDDEE
lợn lai(năng suất 120kg) AaBbCcDdEE
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp.
AA < Aa > aa
♂Hà Lan
♀ Việt Nam
CON F1
F1 cho nhiều sữa & thích nghi với khí hậu, chăn nuôi ở v.n
x
Ngô lai F1
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
a.Phương pháp tạo ưu thế lai:
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
a.Phương pháp tạo ưu thế lai:
- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.
- Lai các dòng thuần chủng với nhau
-Tìm, chọn lọc các tổ hợp lai có năng suất cao
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
a.Phương pháp tạo ưu thế lai:
b. Đặc điểm:
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
a.Phương pháp tạo ưu thế lai:
b. Đặc điểm:
+ƯTL cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
+Không dùng con lai F1 làm giống mà chỉ dùng làm thương phẩm.
Sản xuất thịt,
trứng, sữa,...K làm
giống
Vì tự thụ, giao phối cận huyết
thì con lai có ưu thế
giảm dần do thể dị hợp
giảm dần
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
a. Thành tựu tạo giống ở nước ta để tăng năng suất
- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa....
VD1: Lợn lai giữa Ỉ Móng Cái với bố Đại Bạch cho con lai F1 tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
VD2: Lai giữa lúa X1 với CN2 cho VX83 có năng suất cao, chống bạc lá, kháng rầy, ngắn ngày, chất lượng gạo tốt.
VD2: Lai giữa lúa X1 với CN2 cho VX83 có năng suất cao, chống bạc lá, kháng rầy, ngắn ngày, chất lượng gạo tốt.
- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai, cá lai, gà lai, lợn lai, ....
BÀI 18-CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm về ưu thế lai.
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
3.Phương pháp tạo ưu thế lai:
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
a. Thành tựu tạo giống ở nước ta để tăng năng suất
b. Thành tựu ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Viện lúa quốc tế IRRI(tại Manila Philippin) người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt đã được trồng ở Việt Nam như IR5; IR3; ....
Các giống lúa Lưỡng Quảng, Tạp Giao, .... Nhập từ TQ NS cao
Gà Đông Cảo
Gà Hồ
X
? Con lai tăng trưởng nhanh , đẻ nhiều trứng .
Gà
Rốt - Ri
* Giống gà kiêm dụng trứng - thịt do Viện Chăn nuôi VN lai gà Ri với gà Rốt tạo ra ? đẻ nhiều trứng , thịt thơm ngon .
Gà Tam Hoàng
* Tăng trọng nhanh.
* Đẻ nhiều trứng .
Tính trạng nổi bật : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gà Lơgo
Đẻ nhiều trứng .
Cải tiến thành giống gà chuyên dụng đẻ trứng .
Lợn rừng lai với lợn địa phương
Bò sữa Hà Lan
Tính trạng nổi bật: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Làm con giống lai với bò Sind
Khả năng thích ?ng r?ng v?i DK Vi?t Nam
Laisind2 ( con lai cấp tiến giữa bò đực
giống sind đỏ- bò vàng Việt Nam)
Bò sữa VN2 (Lai tạo bởi giống bò Vàng
Việt Nam- Zebu Cuba)
* Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới
* Khả năng sản xuất sữa rất cao ( khoảng 10 kg / con / ngày ) .
Các con bò lai giữa bò địa phương x bò ngoại siwan
Tính trạng nổi bật : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lợn Lanđơrat
Lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao .
Làm con giống để lai với lợn trong nước .
Bớc sai
* Nguồn gốc từ nước Anh
* Chịu nóng , sinh sản cao , chất lượng thịt cao , dùng làm con giống để lai với lợn nái Ỉ địa phương
X
Lợn ỉ
Lợn Đại Bạch
Giống cá chép ngoại lai nhanh chóng
thích ứng với môi trường mới
Su hào lai: 1 → 1,5 KG/củ
Lạc lai V79
Giống đậu tương cao sản ĐT 2006
Hạt đậu tương cao sản ĐT 2006
T10, Giống lúa mới thay thế giống Bắc Thơm số 7.
T10 là giống lúa thơm chất lượng thế hệ mới, thay thế giống lúa thơm Bắc Thơm số 7. Giống được chọn từ tổ hợp lai DT10/amber33 ( Amber 33 là giống lúa thơm đặc sản của Irắc ).
Giống lúa CR203
I-THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG CÂY TRỒNG:
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có:
Lúa lai DT10
Giống cà chua P375
Cà chua Lai
Giống ngô lai LVN 10
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
BÁO CÁO:CNSH TRONG CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
ĐỀ TÀI:CNSH TRONG VIỆC CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ
CÓ PHẨM CHẤT SẢN PHẨM TỐT
Khoai lang ăn ngọn KLR1
Củng cố
Câu 1: Giao phối cận huyết và tự thụ phấn được sử dụng với mục đích gì trong chọn giống
A. Tạo dòng thuần và củng cố các đặc tính quý
B. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần
C. Chuẩn bị nguồn gen cho tạo ưu thế lai, tạo giống mới
D. Cả A, B và C
Câu 2: Vì sao biến dị tổ hợp(BDTH) có vai trò quan trọng trong công tác chọn giống?
A. Vì BDTH làm phát sinh ra nhiều kiểu gen mới.
B. Vì BDTH làm xuất hiện nhiều gen quý
C. Vì BDTH tập trung nhiều gen, gen quý vào các thể không mong muốn
D. Vì BDTH khống chế được sự biểu hiện của gen xấu
Câu 3: Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau sẽ luôn tạo ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai khác dòng thuần khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C.Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì “con lai sinh con” thường đồng nhất về kiểu hình.
Câu 4: Vì sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống?
A. Vì F1 có ưu thế lai
B. Vì F1 có kiểu gen đồng hợp
C. Vì thế hệ sau có hiện tượng phân tính
D. Vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên biểu hiện ưu thế lai giảm
Câu 5 [TN2008L1]: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau
Câu 6[TN2008L2]: Giả thuyết nào sau đây không dùng để giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
Giả thuyết về trạng thái dị hợp.
Giả thuyết về hiện tượng giao tử thuần khiết.
Giả thuyết siêu trội.
Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi.
Câu 7: Giải thích tại sao một số bản làng dân tộc thiểu số vùng cao của Việt Nam với “số dân ít, có phong tục kết hôn trong làng với nhau” thì ngày càng nhiều người hay mắc bệnh, tật?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trang 78 sgk.
Sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu tạo giống ở Việt Nam.
Đọc mục II.1 trang 80 và cho biết phương pháp để tạo ra giống cây “cà-khoai” bằng cách nào?
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Van Tuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)