Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Cường |
Ngày 08/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG IV:
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
TIẾT 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Tiết 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. TẠO DÒNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
4.Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Tiết 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Cơ sở di truyền của việc tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp?
I. TẠO DÒNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Tiết 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Nêu quy trình để tạo ra cá thể có tổ hợp gen mong muốn thuần chủng?
Sơ đồ minh họa: Tạo giống thuần chủng có kiểu gen AAbbCC
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Tiết 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Ví dụ minh họa:
Một phần trong sơ đồ tạo giống lùn năng suất cao
Giống lúa Dee-geo woo-gen
Giống lúa IR8
Thu hoạch giống lúa IR8
Mẹ: Lợn Ỉ
Bố: Lanđrat
X
Lợn Ỉ lai
1. Khái niệm ưu thế lai.
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
Quan sát ví dụ và cho biết ưu thế lai là gì?
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
Bố( bò Hà Lan)
Mẹ( bò vàng VN )
CON LAI F1
Ví dụ
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
P: AA BBCC x aabbcc
F1: AaBbCc → vượt trội so với P
- Giả thuyết siêu trội
Giả thuyết siêu trội đã giải thích về ưu thế lai như thế nào?
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ dị hợp tử giảm còn tỉ lệ đồng hợp tăng lên, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
Tại sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ?
F1 x F1: ♂ AaBbCc x ♀ AaBbCc
F2 :
AaBbCc = 2/4 x 2/4 x 2/4 = 8/64 = 1/8
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Có thể sử dụng các phương pháp lai sau:
+ Lai khác dòng đơn A x B C
+ Lai khác dòng kép
+ Lai thuận nghịch
A x B → C
C x G H
E x F → G
Nêu quy trình của phương pháp tạo ưu thế lai?
Có những phương pháp lai nào để tạo ra ưu thế lai?
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Dòng C
x
Dòng D
Dòng E
Con lai
Dòng G
x
Sơ đồ lai khác dòng kép
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Trình bày ưu nhược điểm của phương pháp tạo ưu thế lai?
* Ưu điểm: Con lai có năng suất cao, được sử dụng vào mục đích kinh tế.
* Nhược điểm: tốn nhiều công sức, tốn kém.
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Hãy kể các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế giới mà em biết?
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Ngô lai khác dòng năng suất tăng 30%
Su hào lai: 1 → 1,5 kg/củ
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Giống lúa mới có tên gọi HTY100, cho gạo ngon, cơm mềm, có mùi thơm nhẹ, đã được đăng ký thương hiệu độc quyền Thiên Hương HYT100.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Cà chua HT.42 – Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả chắc, có thể cất giữ và vận chuyển mà không gây hỏng
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
F1: 1 tạ/10 tháng tuổi. Tỉ lệ nạc > 40%.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Cá lai đẹp hơn
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Trê lai to hơn
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Vịt cỏ
Vịt Anh đào
Vịt Bạch Tuyết
X
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 1: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Câu 2: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
A. 1, 2, 3
B. 3, 1, 2
C. 2, 3, 1
D. 2, 1, 3
D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.
A. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ.
B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.
C. biểu hiện các tính trạng tốt của bố.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối sgk trang 78.
- Đọc trước bài 19.
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
TIẾT 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Tiết 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. TẠO DÒNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
4.Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Tiết 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Cơ sở di truyền của việc tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp?
I. TẠO DÒNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Tiết 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Nêu quy trình để tạo ra cá thể có tổ hợp gen mong muốn thuần chủng?
Sơ đồ minh họa: Tạo giống thuần chủng có kiểu gen AAbbCC
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Tiết 19: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Ví dụ minh họa:
Một phần trong sơ đồ tạo giống lùn năng suất cao
Giống lúa Dee-geo woo-gen
Giống lúa IR8
Thu hoạch giống lúa IR8
Mẹ: Lợn Ỉ
Bố: Lanđrat
X
Lợn Ỉ lai
1. Khái niệm ưu thế lai.
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
Quan sát ví dụ và cho biết ưu thế lai là gì?
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
Bố( bò Hà Lan)
Mẹ( bò vàng VN )
CON LAI F1
Ví dụ
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
P: AA BBCC x aabbcc
F1: AaBbCc → vượt trội so với P
- Giả thuyết siêu trội
Giả thuyết siêu trội đã giải thích về ưu thế lai như thế nào?
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ dị hợp tử giảm còn tỉ lệ đồng hợp tăng lên, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
Tại sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ?
F1 x F1: ♂ AaBbCc x ♀ AaBbCc
F2 :
AaBbCc = 2/4 x 2/4 x 2/4 = 8/64 = 1/8
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
II. TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Có thể sử dụng các phương pháp lai sau:
+ Lai khác dòng đơn A x B C
+ Lai khác dòng kép
+ Lai thuận nghịch
A x B → C
C x G H
E x F → G
Nêu quy trình của phương pháp tạo ưu thế lai?
Có những phương pháp lai nào để tạo ra ưu thế lai?
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Dòng C
x
Dòng D
Dòng E
Con lai
Dòng G
x
Sơ đồ lai khác dòng kép
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Trình bày ưu nhược điểm của phương pháp tạo ưu thế lai?
* Ưu điểm: Con lai có năng suất cao, được sử dụng vào mục đích kinh tế.
* Nhược điểm: tốn nhiều công sức, tốn kém.
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Hãy kể các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế giới mà em biết?
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Ngô lai khác dòng năng suất tăng 30%
Su hào lai: 1 → 1,5 kg/củ
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Giống lúa mới có tên gọi HTY100, cho gạo ngon, cơm mềm, có mùi thơm nhẹ, đã được đăng ký thương hiệu độc quyền Thiên Hương HYT100.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Cà chua HT.42 – Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả chắc, có thể cất giữ và vận chuyển mà không gây hỏng
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
F1: 1 tạ/10 tháng tuổi. Tỉ lệ nạc > 40%.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Cá lai đẹp hơn
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Trê lai to hơn
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Vịt cỏ
Vịt Anh đào
Vịt Bạch Tuyết
X
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 1: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Câu 2: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
A. 1, 2, 3
B. 3, 1, 2
C. 2, 3, 1
D. 2, 1, 3
D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.
A. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ.
B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.
C. biểu hiện các tính trạng tốt của bố.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối sgk trang 78.
- Đọc trước bài 19.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)