Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Chia sẻ bởi lê sĩ khiêm |
Ngày 08/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
TRÌNH BÀY:NHÓM 1
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN PHƯỚC
III. Ưu thế lai
II. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
I. Kiến thức cơ bản
VI. Thành tựu
NỘI DUNG BÀI HỌC
Lai là phương pháp cơ bản tạo ra biến dị tổ hợp, tạo ra một lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình, là nguồn vật liệu phong phú cho chọn giống.
Phương pháp tạo biến dị tổ hợp.
I.Kiến thức cơ bản.
Mối quan hệ giữa năng suất, giống và điều kiện chăm sóc.
NĂNG SUẤT
=
CHẤT LƯỢNG GIỐNG
+
ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC
Cây cà chua ở 2 điều kiện chăm sóc khác nhau.
Quy trình chung tạo giống mới
Tạo nguồn biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp).
Chọn các tổ hợp gen mong muốn.
Đưa các tổ hợp gen mong muốn về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra giống thuần chủng.
II. Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Cơ sở khoa học.
Quy luật phân li độc lập của Mendel, tương tác gen, hoán vi gen
2. Các bước tạo giống thuần chủng
Tạo các dòng thuần chủng khác nhau.
Lai giống.
Chọn những tổ hợp gen mong muốn.
Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo ra giống thuần.
Nhân giống thuần chủng.
SƠ ĐỒ LAI MINH HỌA QUÁ TRÌNH CHỌN LỌC CÁC TỔ HỢP GEN MONG MUỐN
9
Ví dụ
Thu hoạch giống lúa IR8
Giống lúa IR8
Giống lúa Dee-geo woo-gen
- Nhược điểm: Mất thời gian, công sức đánh giá
từng kiểu gen.
-Ưu điểm : Kĩ thuật không phức tạp.
3.Ưu nhược điểm của phương pháp.
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
Thể trọng lớn hơn, thích nghi cao hơn, đẻ nhiều trứng, biết mò kiếm mồi và lông dùng để chế biến len.
Vịt Anh Đào
Vịt Cỏ
Vịt Bạch Tuyết
1.Khái niệm ưu thế lai.
Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội với các dạng bố mẹ.
1.Khái niệm ưu thế lai.
Giả thuyết siêu trội: ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
AA < Aa > aa
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
1. Tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
2. Cho lai các dòng thuần chủng với nhau.
3. Tìm, chọn các tổ hợp lai có năng suất cao.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Lai khác dòng đơn:
Dòng A x Dòng B
Dòng C
Gà ri Gà ross
x
Gà ross-ri
Ví dụ:
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
Lai khác dòng kép:
Dòng A x Dòng B Dòng C x Dòng D
Dòng E x Dòng F
Dòng G
Ví dụ:
Lai thuận nghịch:
♂ dòng A x ♀ dòng B => F1
♀ dòng A x ♂ dòng B => F1
Con la
Bác đô
Ngựa cái x Lừa đực
Ngựa đực x Lừa cái
Ví dụ:
Chú ý: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng lên qua các thế hệ, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
F1 x F1: ♂ AaBbCc x ♀ AaBbCc
F2 :
AaBbCc = 2/4 x 2/4 x 2/4 = 8/64 = 1/8
Ưu điểm:
- Con lai có ưu thế cao sử dụng làm thương phẩm.
Nhược điểm:
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo.
Tốn nhiều thời gian và công sức.
4. Ưu nhược điểm của phương pháp.
a. Giống cây trồng: lúa,ngô...
Giống lúa lai HYT-100 ( giống lúa CMS x giống lúa R100)
VI. Một số thành tựu
Ngô nếp lai đơn F1 HN88
Một số giống rau quả F1 sinh trưởng khoẻ, năng suất cao, kháng bệnh tốt, trồng được quanh năm.
b. Giống vật nuôi:lợn, bò, cá,gà...
Lợn rừng lai
Lợn rừng
Lợn nái
Bò Lai Sind
Bò Vàng
x
Bò Red Sindhi
5. Bài tập củng cố.
Câu 1:
Cho các bước sau:
Chọn các tổ hợp gen mong muốn
Tạo nguồn biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp).
3.Tạo ra giống thuần chủng
Quy trình chung tạo giống mới là:
A. 1->2->3
B. 3->2->1
C.2->1->3
D. 1->3->2
Câu 2:
A. Kết hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ.
B. Các cá thể đều ở trạng thái dị hợp.
C. Biểu hiện các tính trạng tốt của bố.
D. Biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
Cám ơn thầy và các bạn
đã lắng nghe !!
TRÌNH BÀY:NHÓM 1
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN PHƯỚC
III. Ưu thế lai
II. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
I. Kiến thức cơ bản
VI. Thành tựu
NỘI DUNG BÀI HỌC
Lai là phương pháp cơ bản tạo ra biến dị tổ hợp, tạo ra một lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình, là nguồn vật liệu phong phú cho chọn giống.
Phương pháp tạo biến dị tổ hợp.
I.Kiến thức cơ bản.
Mối quan hệ giữa năng suất, giống và điều kiện chăm sóc.
NĂNG SUẤT
=
CHẤT LƯỢNG GIỐNG
+
ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC
Cây cà chua ở 2 điều kiện chăm sóc khác nhau.
Quy trình chung tạo giống mới
Tạo nguồn biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp).
Chọn các tổ hợp gen mong muốn.
Đưa các tổ hợp gen mong muốn về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra giống thuần chủng.
II. Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Cơ sở khoa học.
Quy luật phân li độc lập của Mendel, tương tác gen, hoán vi gen
2. Các bước tạo giống thuần chủng
Tạo các dòng thuần chủng khác nhau.
Lai giống.
Chọn những tổ hợp gen mong muốn.
Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo ra giống thuần.
Nhân giống thuần chủng.
SƠ ĐỒ LAI MINH HỌA QUÁ TRÌNH CHỌN LỌC CÁC TỔ HỢP GEN MONG MUỐN
9
Ví dụ
Thu hoạch giống lúa IR8
Giống lúa IR8
Giống lúa Dee-geo woo-gen
- Nhược điểm: Mất thời gian, công sức đánh giá
từng kiểu gen.
-Ưu điểm : Kĩ thuật không phức tạp.
3.Ưu nhược điểm của phương pháp.
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
Thể trọng lớn hơn, thích nghi cao hơn, đẻ nhiều trứng, biết mò kiếm mồi và lông dùng để chế biến len.
Vịt Anh Đào
Vịt Cỏ
Vịt Bạch Tuyết
1.Khái niệm ưu thế lai.
Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội với các dạng bố mẹ.
1.Khái niệm ưu thế lai.
Giả thuyết siêu trội: ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.
AA < Aa > aa
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
1. Tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
2. Cho lai các dòng thuần chủng với nhau.
3. Tìm, chọn các tổ hợp lai có năng suất cao.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai.
Lai khác dòng đơn:
Dòng A x Dòng B
Dòng C
Gà ri Gà ross
x
Gà ross-ri
Ví dụ:
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
Lai khác dòng kép:
Dòng A x Dòng B Dòng C x Dòng D
Dòng E x Dòng F
Dòng G
Ví dụ:
Lai thuận nghịch:
♂ dòng A x ♀ dòng B => F1
♀ dòng A x ♂ dòng B => F1
Con la
Bác đô
Ngựa cái x Lừa đực
Ngựa đực x Lừa cái
Ví dụ:
Chú ý: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng lên qua các thế hệ, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
F1 x F1: ♂ AaBbCc x ♀ AaBbCc
F2 :
AaBbCc = 2/4 x 2/4 x 2/4 = 8/64 = 1/8
Ưu điểm:
- Con lai có ưu thế cao sử dụng làm thương phẩm.
Nhược điểm:
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo.
Tốn nhiều thời gian và công sức.
4. Ưu nhược điểm của phương pháp.
a. Giống cây trồng: lúa,ngô...
Giống lúa lai HYT-100 ( giống lúa CMS x giống lúa R100)
VI. Một số thành tựu
Ngô nếp lai đơn F1 HN88
Một số giống rau quả F1 sinh trưởng khoẻ, năng suất cao, kháng bệnh tốt, trồng được quanh năm.
b. Giống vật nuôi:lợn, bò, cá,gà...
Lợn rừng lai
Lợn rừng
Lợn nái
Bò Lai Sind
Bò Vàng
x
Bò Red Sindhi
5. Bài tập củng cố.
Câu 1:
Cho các bước sau:
Chọn các tổ hợp gen mong muốn
Tạo nguồn biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp).
3.Tạo ra giống thuần chủng
Quy trình chung tạo giống mới là:
A. 1->2->3
B. 3->2->1
C.2->1->3
D. 1->3->2
Câu 2:
A. Kết hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ.
B. Các cá thể đều ở trạng thái dị hợp.
C. Biểu hiện các tính trạng tốt của bố.
D. Biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
Cám ơn thầy và các bạn
đã lắng nghe !!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: lê sĩ khiêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)