Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Chia sẻ bởi Nguyễn Linh Chi |
Ngày 08/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG IV
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
Bài 18:
Tạo giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bài 19:
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Bài 20:
Tạo giống nhờ công nghệ gen.
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Khái niệm
- Là quá trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai tạo
Cơ sở khoa học: Dựa trên nguồn nguyên liệu là các biến dị tổ hợp phát sinh trong lai tạo.
Biến dị tổ hợp là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản; Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do, hoán vị gen.
2. Quy trình
Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng qua các thế hệ để tạo nguồn nguyên liệu (BDTH)
Bước 3: Chọn các cá thể có tổ hợp gen mong muốn
Bước 4: Tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo giống thuần chủng
Sơ đồ minh họa quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
3. Thành tựu
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
3. Thành tựu
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Lợn Ỉ (60kg)
Lợn Lanđrat(năng suất 100kg)
Lợn lai(năng suất 120kg)
X
Giống ngô 1
X Giống ngô 2
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm về ưu thế lai.
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ, khi lai các dòng thuần khác nhau.
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
AABBCC < AaBbCc > aabbcc
lợn Ỉ (60kg)
aabbccddEE
lợn Lanđrat(năng suất 100kg)
AABBCCDDEE
lợn lai(năng suất 120kg) AaBbCcDdEE
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm về ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
Giả thuyết siêu trội:
Con lai dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp, vì sự tương tác giữa các alen khác nhau tạo nên hiệu quả bổ trợ tốt hơn giữa 2 alen giống nhau.
AA < Aa > aa
Ngoài ra còn có các giả thuyết: Giả thuyết về trạng thái dị hợp, Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi.
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Mẹ: Lợn Ỉ
Bố: Lanđrat
X
♂Hà Lan
♀ Việt Nam
CON F1
F1 cho nhiều sữa & thích nghi với khí hậu, chăn nuôi ở v.n
x
Ngô lai F1
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Các phương pháp:
+ Lai khác dòng
+ Lai khác giống
+ Lai khác loài
- Quy trình:
+ Tạo dòng ( giống) thuần chủng khác nhau
+ Lai các dòng ( giống) thuần khác nhau
+Tìm, chọn lọc các tổ hợp lai có năng suất cao ( Lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép, lai thuận nghịch…)
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
- Lai khác dòng tạo ưu thế lai cao nhất
+ Lai khác dòng đơn A x B C
+ Lai khác dòng kép
A x B → C
C x G H
E x F → G
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
4. Đặc điểm ưu thế lai
- Ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỷ lệ dị hợp giảm dần.
- Ưu thế lai phụ thuộc vào tổ hợp lai.
- F1 được dùng làm sản phẩm, không dùng làm giống vì đời sau sẽ phân tính.
- Cách tính ưu thế lai: UF1 = F1- (P1+P2)/2. Sau mỗi thế hệ ưu thế lai giảm đi 1 nửa.
Ví dụ: P: AA ( cao 100cm) x aa ( cao 80 cm)
F1: Aa ( cao 96 cm) --> Ưu thế lai F1 = 96 -(100+80)/2 = 6 cm.
Ưu thế lai F2 = 3cm
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
5. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai, cá lai, gà lai, lợn lai, ....
VD: Lợn lai giữa Ỉ Móng Cái với bố Đại Bạch cho con lai F1tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa....
VD: Lai giữa lúa X1 với CN2 cho VX83 có năng suất cao, chống bạc lá, kháng rầy, ngắn ngày, chất lượng gạo tốt.
Giống lúa tốt nhập nội vào Việt Nam như IR5; IR3, Lưỡng Quảng, Tạp Giao, .... Năng suất cao.
VD2: Lai giữa lúa X1 với CN2 cho VX83 có năng suất cao, chống bạc lá, kháng rầy, ngắn ngày, chất lượng gạo tốt.
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Giống lúa mới có tên gọi HTY100, cho gạo ngon, cơm mềm, có mùi thơm nhẹ, đã được đăng ký thương hiệu độc quyền Thiên Hương HYT100.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Cà chua HT.42 – Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả chắc, có thể cất giữ và vận chuyển mà không gây hỏng
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Cá lai đẹp hơn
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Trê lai to hơn
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Vịt cỏ
Vịt Anh đào
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Gà Đông Cảo
Gà Hồ
X
Con lai tăng trưởng nhanh , đẻ nhiều trứng .
Gà Rốt - Ri
* Giống gà kiêm dụng trứng – thịt do Viện Chăn nuôi VN lai gà Ri với gà Rốt tạo ra đẻ nhiều trứng , thịt thơm ngon .
Gà Tam Hoàng
* Tăng trọng nhanh.
* Đẻ nhiều trứng .
Tính trạng nổi bật : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gà Lơgo
Đẻ nhiều trứng .
Cải tiến thành giống gà chuyên dụng đẻ trứng .
Lợn rừng lai với lợn địa phương
Bò sữa Hà Lan
Tính trạng nổi bật: Khả năng thích ứng rộng với ĐK Việt Nam
Hướng sử dụng : Làm con giống lai với bò Sind
Laisind2 ( con lai cấp tiến giữa bò đực
giống sind đỏ- bò vàng Việt Nam)
Bò sữa VN2 (Lai tạo bởi giống bò Vàng
Việt Nam- Zebu Cuba)
* Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới
* Khả năng sản xuất sữa rất cao ( khoảng 10 kg /con / ngày )
Các con bò lai giữa bò địa phương x bò ngoại siwan
Tính trạng nổi bật : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lợn Lanđơrat
Lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao .
Làm con giống để lai với lợn trong nước .
Bơc sai
* Nguồn gốc từ nước Anh
* Chịu nóng , sinh sản cao , chất lượng thịt cao , dùng làm con giống để lai với lợn nái Ỉ địa phương
X
Lợn ỉ
Lợn Đại Bạch
Giống cá chép ngoại lai nhanh chóng
thích ứng với môi trường mới
Su hào lai: 1 → 1,5 KG/củ
Lạc lai V79
Giống đậu tương cao sản ĐT 2006
Hạt đậu tương cao sản ĐT 2006
T10, Giống lúa mới thay thế giống Bắc Thơm số 7.
Giống lúa CR203
Lúa lai DT10
Giống cà chua P375
Cà chua Lai
Giống ngô lai LVN 10
Khoai lang ăn ngọn KLR1
Củng cố
Câu 1: Giao phối cận huyết và tự thụ phấn được sử dụng với mục đích gì trong chọn giống
A. Tạo dòng thuần và củng cố các đặc tính quý
B. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần
C. Chuẩn bị nguồn gen cho tạo ưu thế lai, tạo giống mới
D. Cả A, B và C
Câu 2: Vì sao biến dị tổ hợp(BDTH) có vai trò quan trọng trong công tác chọn giống?
A. Vì BDTH làm phát sinh ra nhiều kiểu gen mới.
B. Vì BDTH làm xuất hiện nhiều gen quý
C. Vì BDTH tập trung nhiều gen, gen quý vào các thể không mong muốn
D. Vì BDTH khống chế được sự biểu hiện của gen xấu
Câu 3: Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau sẽ luôn tạo ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai khác dòng thuần khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C.Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì “con lai sinh con” thường đồng nhất về kiểu hình.
Câu 4: Vì sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống?
A. Vì F1 có ưu thế lai
B. Vì F1 có kiểu gen đồng hợp
C. Vì thế hệ sau có hiện tượng phân tính
D. Vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên biểu hiện ưu thế lai giảm
Câu 5: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau
Câu 6: Giả thuyết nào sau đây không dùng để giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
Giả thuyết về trạng thái dị hợp.
Giả thuyết về hiện tượng giao tử thuần khiết.
Giả thuyết siêu trội.
Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trang 78 sgk.
Sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu tạo giống ở Việt Nam.
Đọc mục II.1 trang 80 và cho biết phương pháp để tạo ra giống cây “cà-khoai” bằng cách nào?
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
Bài 18:
Tạo giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bài 19:
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Bài 20:
Tạo giống nhờ công nghệ gen.
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Khái niệm
- Là quá trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai tạo
Cơ sở khoa học: Dựa trên nguồn nguyên liệu là các biến dị tổ hợp phát sinh trong lai tạo.
Biến dị tổ hợp là sự sắp xếp lại các alen đã có ở thế hệ trước thông qua sinh sản; Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do, hoán vị gen.
2. Quy trình
Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng qua các thế hệ để tạo nguồn nguyên liệu (BDTH)
Bước 3: Chọn các cá thể có tổ hợp gen mong muốn
Bước 4: Tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo giống thuần chủng
Sơ đồ minh họa quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
3. Thành tựu
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
3. Thành tựu
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Lợn Ỉ (60kg)
Lợn Lanđrat(năng suất 100kg)
Lợn lai(năng suất 120kg)
X
Giống ngô 1
X Giống ngô 2
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm về ưu thế lai.
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ, khi lai các dòng thuần khác nhau.
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
AABBCC < AaBbCc > aabbcc
lợn Ỉ (60kg)
aabbccddEE
lợn Lanđrat(năng suất 100kg)
AABBCCDDEE
lợn lai(năng suất 120kg) AaBbCcDdEE
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm về ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
Giả thuyết siêu trội:
Con lai dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp, vì sự tương tác giữa các alen khác nhau tạo nên hiệu quả bổ trợ tốt hơn giữa 2 alen giống nhau.
AA < Aa > aa
Ngoài ra còn có các giả thuyết: Giả thuyết về trạng thái dị hợp, Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi.
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Mẹ: Lợn Ỉ
Bố: Lanđrat
X
♂Hà Lan
♀ Việt Nam
CON F1
F1 cho nhiều sữa & thích nghi với khí hậu, chăn nuôi ở v.n
x
Ngô lai F1
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Các phương pháp:
+ Lai khác dòng
+ Lai khác giống
+ Lai khác loài
- Quy trình:
+ Tạo dòng ( giống) thuần chủng khác nhau
+ Lai các dòng ( giống) thuần khác nhau
+Tìm, chọn lọc các tổ hợp lai có năng suất cao ( Lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép, lai thuận nghịch…)
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
- Lai khác dòng tạo ưu thế lai cao nhất
+ Lai khác dòng đơn A x B C
+ Lai khác dòng kép
A x B → C
C x G H
E x F → G
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
4. Đặc điểm ưu thế lai
- Ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỷ lệ dị hợp giảm dần.
- Ưu thế lai phụ thuộc vào tổ hợp lai.
- F1 được dùng làm sản phẩm, không dùng làm giống vì đời sau sẽ phân tính.
- Cách tính ưu thế lai: UF1 = F1- (P1+P2)/2. Sau mỗi thế hệ ưu thế lai giảm đi 1 nửa.
Ví dụ: P: AA ( cao 100cm) x aa ( cao 80 cm)
F1: Aa ( cao 96 cm) --> Ưu thế lai F1 = 96 -(100+80)/2 = 6 cm.
Ưu thế lai F2 = 3cm
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
5. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai, cá lai, gà lai, lợn lai, ....
VD: Lợn lai giữa Ỉ Móng Cái với bố Đại Bạch cho con lai F1tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa....
VD: Lai giữa lúa X1 với CN2 cho VX83 có năng suất cao, chống bạc lá, kháng rầy, ngắn ngày, chất lượng gạo tốt.
Giống lúa tốt nhập nội vào Việt Nam như IR5; IR3, Lưỡng Quảng, Tạp Giao, .... Năng suất cao.
VD2: Lai giữa lúa X1 với CN2 cho VX83 có năng suất cao, chống bạc lá, kháng rầy, ngắn ngày, chất lượng gạo tốt.
BÀI 18: TẠO GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Giống lúa mới có tên gọi HTY100, cho gạo ngon, cơm mềm, có mùi thơm nhẹ, đã được đăng ký thương hiệu độc quyền Thiên Hương HYT100.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Cà chua HT.42 – Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả chắc, có thể cất giữ và vận chuyển mà không gây hỏng
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Cá lai đẹp hơn
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Trê lai to hơn
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Vịt cỏ
Vịt Anh đào
Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Gà Đông Cảo
Gà Hồ
X
Con lai tăng trưởng nhanh , đẻ nhiều trứng .
Gà Rốt - Ri
* Giống gà kiêm dụng trứng – thịt do Viện Chăn nuôi VN lai gà Ri với gà Rốt tạo ra đẻ nhiều trứng , thịt thơm ngon .
Gà Tam Hoàng
* Tăng trọng nhanh.
* Đẻ nhiều trứng .
Tính trạng nổi bật : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gà Lơgo
Đẻ nhiều trứng .
Cải tiến thành giống gà chuyên dụng đẻ trứng .
Lợn rừng lai với lợn địa phương
Bò sữa Hà Lan
Tính trạng nổi bật: Khả năng thích ứng rộng với ĐK Việt Nam
Hướng sử dụng : Làm con giống lai với bò Sind
Laisind2 ( con lai cấp tiến giữa bò đực
giống sind đỏ- bò vàng Việt Nam)
Bò sữa VN2 (Lai tạo bởi giống bò Vàng
Việt Nam- Zebu Cuba)
* Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới
* Khả năng sản xuất sữa rất cao ( khoảng 10 kg /con / ngày )
Các con bò lai giữa bò địa phương x bò ngoại siwan
Tính trạng nổi bật : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hướng sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lợn Lanđơrat
Lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao .
Làm con giống để lai với lợn trong nước .
Bơc sai
* Nguồn gốc từ nước Anh
* Chịu nóng , sinh sản cao , chất lượng thịt cao , dùng làm con giống để lai với lợn nái Ỉ địa phương
X
Lợn ỉ
Lợn Đại Bạch
Giống cá chép ngoại lai nhanh chóng
thích ứng với môi trường mới
Su hào lai: 1 → 1,5 KG/củ
Lạc lai V79
Giống đậu tương cao sản ĐT 2006
Hạt đậu tương cao sản ĐT 2006
T10, Giống lúa mới thay thế giống Bắc Thơm số 7.
Giống lúa CR203
Lúa lai DT10
Giống cà chua P375
Cà chua Lai
Giống ngô lai LVN 10
Khoai lang ăn ngọn KLR1
Củng cố
Câu 1: Giao phối cận huyết và tự thụ phấn được sử dụng với mục đích gì trong chọn giống
A. Tạo dòng thuần và củng cố các đặc tính quý
B. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần
C. Chuẩn bị nguồn gen cho tạo ưu thế lai, tạo giống mới
D. Cả A, B và C
Câu 2: Vì sao biến dị tổ hợp(BDTH) có vai trò quan trọng trong công tác chọn giống?
A. Vì BDTH làm phát sinh ra nhiều kiểu gen mới.
B. Vì BDTH làm xuất hiện nhiều gen quý
C. Vì BDTH tập trung nhiều gen, gen quý vào các thể không mong muốn
D. Vì BDTH khống chế được sự biểu hiện của gen xấu
Câu 3: Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau sẽ luôn tạo ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai khác dòng thuần khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C.Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì “con lai sinh con” thường đồng nhất về kiểu hình.
Câu 4: Vì sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống?
A. Vì F1 có ưu thế lai
B. Vì F1 có kiểu gen đồng hợp
C. Vì thế hệ sau có hiện tượng phân tính
D. Vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên biểu hiện ưu thế lai giảm
Câu 5: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau
Câu 6: Giả thuyết nào sau đây không dùng để giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
Giả thuyết về trạng thái dị hợp.
Giả thuyết về hiện tượng giao tử thuần khiết.
Giả thuyết siêu trội.
Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trang 78 sgk.
Sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu tạo giống ở Việt Nam.
Đọc mục II.1 trang 80 và cho biết phương pháp để tạo ra giống cây “cà-khoai” bằng cách nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Linh Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)