Bài 18. Châu Á (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Võ Thế Hùng |
Ngày 14/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Châu Á (tiếp theo) thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Địa lí 5
Bài: Châu á ( tiếp theo)
trường tiểu học thạch trung i -thành phố hà tĩnh
Địa lí 5
Bài: Châu á ( tiếp theo)
Người thực hiện: Lê Thi Diệp
kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu á?
+ Chõu n?m ? bỏn c?u B?c ,cú 3 phớa giỏp bi?n v d?i duong.
+ Chõu cú di?n tớch l?n nh?t trong cỏc chõu l?c trờn th? gi?i.
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
Châu lục
Châu Mĩ
Châu Phi
Châu Âu
Châu Đại Dương
Châu Nam Cực
Bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục
(1) Không kể dân số Liên Bang Nga
(2) Kể cả dân số Liên Bang Nga
42
30
10
9
14
Diện tích
(triệu km2)
Dân số năm 2004
(triệu người)
876
884
728 (2)
33
Châu á 44 3875 (1)
HS đọc bảng số liệu dưới đây, so sánh dân số châu á với dân số các châu lục khác.
? Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số châu á
với dân số các châu lục khác?
Châu á có số dân đông nhất thế giới. Dân số châu á
hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi,
hơn 5 lần dân số châu Đại Dương.
? Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á với mật độ dân số châu Phi?
Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu á có 2
triệu ki - lô- mét vuông nhưng dân số chưa bằng 1/4 của
dân số châu á nên mật độ dân cư thưa thớt.
Trong các châu lục thì châu á là châu lục có mật độ dân
số lớn nhất.
? Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng sống?
Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất
lượng sống mới có điều kiện thực hiện được.
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
- Châu á có số dân đông nhất thế giới.
HS nghiên cứu SGK và tìm hiểu:
Các dân tộc ở châu á có cách ăn mặc và tập quán
như thế nào?
Người dân châu á có màu da như thế nào?
Dân cư châu á tập trung nhiều ở vùng nào?
Dân cư châu á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người trắng hơn ( người Đông á), có những tộc người lại có nước da nâu đen ( người Nam á).
Các dân tộc có cách ăn mặc và phong tục tập quán
khác nhau.
Dân cư châu á tập trung nhiều ở các đồng bằng châu
thổ màu mỡ.
Đông nam á
nam á
Tây nam á
Đông á
bắc á
Lược đồ các khu vực châu á
Người dân Nhật Bản
Người dân ấn Độ
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
- Châu á có số dân đông nhất thế giới.
- Đa số dân cư châu á là người da vàng. Họ sống tập trung
đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
IV. Hoạt động kinh tế:
HS quan sát lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
Lược đồ kinh tế một số nước châu á
Trồng lúa mì
Trồng lúa gạo
Trồng bông
Nuôi trâu,bò
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
Sản xuất ô tô
Khai thác dầu mỏ
Một số Hoạt động kinh tế chính của châu á
Trồng lúa mì
Sản xuất ô tô
Trồng bông
Nuôi trâu,bò
Khai thác dầu mỏ
Trồng lúa gạo
Đánh bắt và
nuôi trồng hải sản
Phiếu học tập
Nối từng hoạt động kinh tế phù hợp với ngành kinh tế
Quan sát lược đồ và SGK, thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập dưới đây:
Khai thác dầu mỏ
Sản xuất ô tô
Nuôi trâu,bò
Trồng bông
Trồng
lúa gạo
Trồng lúa mì
Phân bố
Hoạt động
kinh tế
Kí hiệu
Nông nghiệp
Công nghiệp
Phiếu học tập
Nối từng hoạt động kinh tế phù hợp với ngành kinh tế
Trồng lúa mì
Sản xuất ô tô
Trồng bông
Nuôi trâu,bò
Khai thác dầu mỏ
Trồng lúa gạo
Đánh bắt và
nuôi trồng hải sản
Khai thác dầu mỏ
Sản xuất ô tô
Nuôi trâu,bò
Trồng bông
Trồng
lúa gạo
Trồng lúa mì
Phân bố
Hoạt động
kinh tế
Kí hiệu
Ca- dắc -xtan, ấn Độ, Trung Quốc
Đông Nam á, Trung Quốc, ấn Độ
Ca- dắc -xtan, ấn Độ, Trung Quốc
ấn Độ, Trung Quốc
Các vùng ven biển
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
Tây nam á, đông nam á
Nông nghiệp
Công nghiệp
Lược đồ kinh tế một số nước châu á
Vùng đồng bằng chõu
Vùng đồi núi và cao nguyên chõu
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
- Châu á có số dân đông nhất thế giới.
- Đa số dân cư châu á là người da vàng. Họ sống tập trung
đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
IV. Hoạt động kinh tế:
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu
á. Một số nước có nền công nghiệp phát triển.
V. Khu vực đông nam á:
Lược đồ các khu vực châu á
HS quan sát lược đồ:
HS nghiên cứu SGK, lược đồ thảo luận nhóm 2 hoàn thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập
Câu 1.Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam á: ......................
Đặc điểm nổi bật của địa hình châu á: ................................
Các đồng bằng của khu vực Đông Nam á nằm chủ yếu ở: ...........................................................................................
Câu 2: Kể tên các quốc gia ở khu vục Đông Nam á:
................................................................................................
Câu 3: Đặc điểm khí hậu của khu vực Đông Nam á:
................................................................................................
Câu 4: Kể tên một số ngành kinh tế của khu vực Đông Nam á .......................................................................................
Lược đồ các khu vực châu á
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
- Châu á có số dân đông nhất thế giới.
- Đa số dân cư châu á là người da vàng. Họ sống tập trung
đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
IV. Hoạt động kinh tế:
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu
á. Một số nước có nền công nghiệp phát triển.
V. Khu vực đông nam á:
- Có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng
nhiều cây lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
Đa số là người da vàng
Có 6 khu vực
Nông nghiệp là
ngành chính
Có
diện tích
lớn nhất thế giới
Có số
dân đông
nhất thế giới
Có 3 phía
giáp với biển và
đại dương
3/4 diện tích
là núi và cao nguyên
Thiên nhiên rất
đa dạng vàphong phú
Xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo. Chúc các em chăm ngoan học giỏi.
Bài: Châu á ( tiếp theo)
trường tiểu học thạch trung i -thành phố hà tĩnh
Địa lí 5
Bài: Châu á ( tiếp theo)
Người thực hiện: Lê Thi Diệp
kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu á?
+ Chõu n?m ? bỏn c?u B?c ,cú 3 phớa giỏp bi?n v d?i duong.
+ Chõu cú di?n tớch l?n nh?t trong cỏc chõu l?c trờn th? gi?i.
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
Châu lục
Châu Mĩ
Châu Phi
Châu Âu
Châu Đại Dương
Châu Nam Cực
Bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục
(1) Không kể dân số Liên Bang Nga
(2) Kể cả dân số Liên Bang Nga
42
30
10
9
14
Diện tích
(triệu km2)
Dân số năm 2004
(triệu người)
876
884
728 (2)
33
Châu á 44 3875 (1)
HS đọc bảng số liệu dưới đây, so sánh dân số châu á với dân số các châu lục khác.
? Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số châu á
với dân số các châu lục khác?
Châu á có số dân đông nhất thế giới. Dân số châu á
hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi,
hơn 5 lần dân số châu Đại Dương.
? Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á với mật độ dân số châu Phi?
Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu á có 2
triệu ki - lô- mét vuông nhưng dân số chưa bằng 1/4 của
dân số châu á nên mật độ dân cư thưa thớt.
Trong các châu lục thì châu á là châu lục có mật độ dân
số lớn nhất.
? Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng sống?
Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất
lượng sống mới có điều kiện thực hiện được.
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
- Châu á có số dân đông nhất thế giới.
HS nghiên cứu SGK và tìm hiểu:
Các dân tộc ở châu á có cách ăn mặc và tập quán
như thế nào?
Người dân châu á có màu da như thế nào?
Dân cư châu á tập trung nhiều ở vùng nào?
Dân cư châu á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người trắng hơn ( người Đông á), có những tộc người lại có nước da nâu đen ( người Nam á).
Các dân tộc có cách ăn mặc và phong tục tập quán
khác nhau.
Dân cư châu á tập trung nhiều ở các đồng bằng châu
thổ màu mỡ.
Đông nam á
nam á
Tây nam á
Đông á
bắc á
Lược đồ các khu vực châu á
Người dân Nhật Bản
Người dân ấn Độ
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
- Châu á có số dân đông nhất thế giới.
- Đa số dân cư châu á là người da vàng. Họ sống tập trung
đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
IV. Hoạt động kinh tế:
HS quan sát lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
Lược đồ kinh tế một số nước châu á
Trồng lúa mì
Trồng lúa gạo
Trồng bông
Nuôi trâu,bò
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
Sản xuất ô tô
Khai thác dầu mỏ
Một số Hoạt động kinh tế chính của châu á
Trồng lúa mì
Sản xuất ô tô
Trồng bông
Nuôi trâu,bò
Khai thác dầu mỏ
Trồng lúa gạo
Đánh bắt và
nuôi trồng hải sản
Phiếu học tập
Nối từng hoạt động kinh tế phù hợp với ngành kinh tế
Quan sát lược đồ và SGK, thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập dưới đây:
Khai thác dầu mỏ
Sản xuất ô tô
Nuôi trâu,bò
Trồng bông
Trồng
lúa gạo
Trồng lúa mì
Phân bố
Hoạt động
kinh tế
Kí hiệu
Nông nghiệp
Công nghiệp
Phiếu học tập
Nối từng hoạt động kinh tế phù hợp với ngành kinh tế
Trồng lúa mì
Sản xuất ô tô
Trồng bông
Nuôi trâu,bò
Khai thác dầu mỏ
Trồng lúa gạo
Đánh bắt và
nuôi trồng hải sản
Khai thác dầu mỏ
Sản xuất ô tô
Nuôi trâu,bò
Trồng bông
Trồng
lúa gạo
Trồng lúa mì
Phân bố
Hoạt động
kinh tế
Kí hiệu
Ca- dắc -xtan, ấn Độ, Trung Quốc
Đông Nam á, Trung Quốc, ấn Độ
Ca- dắc -xtan, ấn Độ, Trung Quốc
ấn Độ, Trung Quốc
Các vùng ven biển
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
Tây nam á, đông nam á
Nông nghiệp
Công nghiệp
Lược đồ kinh tế một số nước châu á
Vùng đồng bằng chõu
Vùng đồi núi và cao nguyên chõu
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
- Châu á có số dân đông nhất thế giới.
- Đa số dân cư châu á là người da vàng. Họ sống tập trung
đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
IV. Hoạt động kinh tế:
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu
á. Một số nước có nền công nghiệp phát triển.
V. Khu vực đông nam á:
Lược đồ các khu vực châu á
HS quan sát lược đồ:
HS nghiên cứu SGK, lược đồ thảo luận nhóm 2 hoàn thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập
Câu 1.Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam á: ......................
Đặc điểm nổi bật của địa hình châu á: ................................
Các đồng bằng của khu vực Đông Nam á nằm chủ yếu ở: ...........................................................................................
Câu 2: Kể tên các quốc gia ở khu vục Đông Nam á:
................................................................................................
Câu 3: Đặc điểm khí hậu của khu vực Đông Nam á:
................................................................................................
Câu 4: Kể tên một số ngành kinh tế của khu vực Đông Nam á .......................................................................................
Lược đồ các khu vực châu á
Thứ ngày tháng năm 2008
Châu á (tiếp theo )
Địa lí
III. Cư dân châu á:
- Châu á có số dân đông nhất thế giới.
- Đa số dân cư châu á là người da vàng. Họ sống tập trung
đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
IV. Hoạt động kinh tế:
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu
á. Một số nước có nền công nghiệp phát triển.
V. Khu vực đông nam á:
- Có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng
nhiều cây lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
Đa số là người da vàng
Có 6 khu vực
Nông nghiệp là
ngành chính
Có
diện tích
lớn nhất thế giới
Có số
dân đông
nhất thế giới
Có 3 phía
giáp với biển và
đại dương
3/4 diện tích
là núi và cao nguyên
Thiên nhiên rất
đa dạng vàphong phú
Xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo. Chúc các em chăm ngoan học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thế Hùng
Dung lượng: 17,51MB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)