Bài 18. Châu Á (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Hồng Ái Phương |
Ngày 13/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Châu Á (tiếp theo) thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Địa lý 5
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy chỉ
trên lược
đồ những
đồng bằng
lớn ở châu
Á?
Kiểm tra bài cũ:
Đồng bằng
Tây Xi Bia
Đồng bằng
Hoa Bắc
Đồng bằng Lưỡng Hà
Đồng bằng
Ấn Hằng
ĐB. Sông Mê công
Người dạy : HỒNG ÁI PHƯƠNG
Địa lý
BÀI 18 : CHÂU Á (TT)
GVHD : Trần Thanh Lâm
Thứ 6 ngày 27 tháng 3 năm 2015
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
1. Dân số châu Á:
Dựa vào bảng số liệu , em hãy so sánh dân số châu Á với dân số của các châu lục khác?
Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á
với mật độ dân số châu Mĩ?
Để nâng cao chất lượng cuộc sống thì các nước cần làm gì ?
1. Dân số châu Á:
Châu Á có số dân đông nhất thế giới, mật
độ dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng
cao chất lượng cuộc sống, một số nước
cần giảm sự gia tăng dân số.
2. Các dân tộc ở châu Á:
- Người dân châu Á có màu da như thế nào?
ĐÔNG NAM Á
NAM
TÂY NAM Á
ĐÔNG Á
BẮC Á
Lược đồ các khu vực châu Á
Người dân Nhật Bản
Người dân Ấn Độ
-Vì sao người Đông á có nước da
sáng màu còn người Nam Á lại có nước da
sẫm màu?
2. Các dân tộc ở châu Á:
Người dân Đông Á ( Nhật Bản)
Người dân Nam Á (Ấn Độ)
Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
Người Việt Nam (Đông Nam Á)
Người I-ran (Tây Nam Á)
Người Nga(Bắc Á)
Người Ấn độ (Nam Á)
Người Trung quốc
(Đông Á)
Vùng đồng bằng châu Á
Vùng đồi núi và cao nguyên châu Á
- Dân cư châu Á tập trung ở những vùng nào?
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
2. Các dân tộc ở châu Á:
Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng
và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng
bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có
trang phục, phong tục khác nhau nhưng
họ đều có quyền bình đẳng quyền sống
và học tập như nhau.
Lược đồ kinh tế một số nước châu Á
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
Dựa vào lược đồ, hoàn thành phiếu học tập sau:
Hoạt động nhóm
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
- Tây nam á : I-ran, I-rắc,A-rập-xê út…
- Cung cấp nguồn nhiên liệu có giá trị cao
- Đông á : Nhật bản,Trung quốc, Hàn quốc
- Là nghành công nghiệp kĩ thuật cao,mang lại giá trị kinh tế cao
Trung á : Ca-dắc-xtan; Nam á: Ấn độ
Đông á: Trung quốc
- Cung cấp lương thực cho con người,thức ăn chăn nuôi
- Nam á: Ấn độ ; Đông á : Trung quốc
- Cung cấp nguồn lương thực,thức ăn cho con người
- Trung á: Ca-dắc-xtan ; Nam á: Ấn độ ; Đông á: Trung quốc
- Cung cấp nhiên liệu cho ngành dệt
- Nam á : Ấn độ
- Đông á : Trung quốc
- Cung cấp thực phẩm thịt,sữa cho con người
- Cung cấp nhiên liệu cho chế biến nông sản
- Các vùng ven biển
- Cung cấp thực phẩm cho đời sống,nguyên liệu cho nghành công nghiệp chế biến hải sản
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Cây chè
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Lược đồ kinh tế một số nước châu Á
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
- Dựa vào bảng thống kê và lược đồ,em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là nghành sản xuất chính của người dân Châu á ?
- Các sản phẩm nông nghiệp của người dân Châu á là gì ?
- Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác ?
- Dân cư ven biển phát triển nghành gì ?
- Nghành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước Châu á ?
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế
một số nước châu Á, em hãy cho biết
nông nghiệp hay công nghiệp là ngành
sản xuất chính của đa số người dân
châu Á?
Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của
người dân châu Á là gì?
Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết
những sản phẩm nông nghiệp nào khác?
Dân cư các vùng ven biển phát triển
ngành gì?
Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh
ở các nước châu Á?
=>Nông nghiệp là nghành sản xuất chính của người dân Châu Á.
=> Lúa mì, lúa gạo, bông; thịt,sữa của các loài gia súc,gia cầm.
=> Trồng các loại cây công nghiệp: Chè, cà phê,cao su, cây ăn quả…
=> Phát triển nghành khai thác và nuôi trồng thủy sản
=> Nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất là dầu mỏ
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp,
nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng,
sữa. Một số nước phát triển ngành công
nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
Kết luận:
Lược đồ các khu vực châu Á
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
4.Khu vực Đông Nam Á:
ĐÔNG NAM Á
NAM Á
LƯỢC ĐỒ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Việt Nam
Lào
Mi-an-ma
In – đô – nê – xi - a
Thái Lan
Cam-pu-chia
Ma-lai-xi-a
Xin-ga-po
Đông ti mo
Bru-nây
Phi-lip-pin
Hãy nêu tên các nước ở khu vực Đông Nam Á?
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
4.Khu vực Nam Á:
Quan sát Hình 3/ 104 SGK: Lược đồ các khu vực châu Á, nhận xét về địa hình của khu vực Đông Nam Á?
- Nêu đặc điểm khí hậu và loại rừng chủ yếu của Đông Nam Á?
Hãy liên hệ với Việt Nam để nêu tên một
số ngành sản xuất có ở khu vực
Đông Nam Á?
Thảo luận
Nhiệt đới(gió mùa nóng ẩm)
Xích đạo
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
4.Khu vực Đông Nam Á:
Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt
đới gió mùa nóng, ẩm.Người dân trồng
nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác
khoáng sản.
Kết luận:
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
Châu Á đông dân nhất thế giới. Phần lớn
dân cư là người da vàng, họ sống tập trung
đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản
xuất nông nghiệp là chính. Một số nước
châu Á có nền công nghiệp phát triển.
Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí
hậu gió mùa nóng ẩm; ở đây sản xuất nhiều
nông sản và khai thác khoáng sản.
Ghi nhớ
TRÒ CHƠI
Câu 2 : Đa số dân cư châu Á có màu da?
CÂU 2. Dân cư châu Á tập trung đông đúc tại:
Đồng bằng
Đồi núi
Ven biển
Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
CÂU 3: Ngành sản xuất chính của đa số người
dân châu Á là:
Công nghiệp
Nông nghiệp
A
B
C
Khí hậu gió mùa,nóng ẩm
Khí hậu Hàn đới
Khí hậu Ôn đới
CÂU 4 :Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu:
A
B
C
Chúc mừng chiến thắng
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN LẮNG NGHE
Lược đồ kinh tế một số nước châu Á
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy chỉ
trên lược
đồ những
đồng bằng
lớn ở châu
Á?
Kiểm tra bài cũ:
Đồng bằng
Tây Xi Bia
Đồng bằng
Hoa Bắc
Đồng bằng Lưỡng Hà
Đồng bằng
Ấn Hằng
ĐB. Sông Mê công
Người dạy : HỒNG ÁI PHƯƠNG
Địa lý
BÀI 18 : CHÂU Á (TT)
GVHD : Trần Thanh Lâm
Thứ 6 ngày 27 tháng 3 năm 2015
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
1. Dân số châu Á:
Dựa vào bảng số liệu , em hãy so sánh dân số châu Á với dân số của các châu lục khác?
Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á
với mật độ dân số châu Mĩ?
Để nâng cao chất lượng cuộc sống thì các nước cần làm gì ?
1. Dân số châu Á:
Châu Á có số dân đông nhất thế giới, mật
độ dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng
cao chất lượng cuộc sống, một số nước
cần giảm sự gia tăng dân số.
2. Các dân tộc ở châu Á:
- Người dân châu Á có màu da như thế nào?
ĐÔNG NAM Á
NAM
TÂY NAM Á
ĐÔNG Á
BẮC Á
Lược đồ các khu vực châu Á
Người dân Nhật Bản
Người dân Ấn Độ
-Vì sao người Đông á có nước da
sáng màu còn người Nam Á lại có nước da
sẫm màu?
2. Các dân tộc ở châu Á:
Người dân Đông Á ( Nhật Bản)
Người dân Nam Á (Ấn Độ)
Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
Người Việt Nam (Đông Nam Á)
Người I-ran (Tây Nam Á)
Người Nga(Bắc Á)
Người Ấn độ (Nam Á)
Người Trung quốc
(Đông Á)
Vùng đồng bằng châu Á
Vùng đồi núi và cao nguyên châu Á
- Dân cư châu Á tập trung ở những vùng nào?
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
2. Các dân tộc ở châu Á:
Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng
và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng
bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có
trang phục, phong tục khác nhau nhưng
họ đều có quyền bình đẳng quyền sống
và học tập như nhau.
Lược đồ kinh tế một số nước châu Á
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
Dựa vào lược đồ, hoàn thành phiếu học tập sau:
Hoạt động nhóm
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
- Tây nam á : I-ran, I-rắc,A-rập-xê út…
- Cung cấp nguồn nhiên liệu có giá trị cao
- Đông á : Nhật bản,Trung quốc, Hàn quốc
- Là nghành công nghiệp kĩ thuật cao,mang lại giá trị kinh tế cao
Trung á : Ca-dắc-xtan; Nam á: Ấn độ
Đông á: Trung quốc
- Cung cấp lương thực cho con người,thức ăn chăn nuôi
- Nam á: Ấn độ ; Đông á : Trung quốc
- Cung cấp nguồn lương thực,thức ăn cho con người
- Trung á: Ca-dắc-xtan ; Nam á: Ấn độ ; Đông á: Trung quốc
- Cung cấp nhiên liệu cho ngành dệt
- Nam á : Ấn độ
- Đông á : Trung quốc
- Cung cấp thực phẩm thịt,sữa cho con người
- Cung cấp nhiên liệu cho chế biến nông sản
- Các vùng ven biển
- Cung cấp thực phẩm cho đời sống,nguyên liệu cho nghành công nghiệp chế biến hải sản
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Cây chè
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Lược đồ kinh tế một số nước châu Á
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
- Dựa vào bảng thống kê và lược đồ,em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là nghành sản xuất chính của người dân Châu á ?
- Các sản phẩm nông nghiệp của người dân Châu á là gì ?
- Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác ?
- Dân cư ven biển phát triển nghành gì ?
- Nghành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước Châu á ?
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế
một số nước châu Á, em hãy cho biết
nông nghiệp hay công nghiệp là ngành
sản xuất chính của đa số người dân
châu Á?
Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của
người dân châu Á là gì?
Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết
những sản phẩm nông nghiệp nào khác?
Dân cư các vùng ven biển phát triển
ngành gì?
Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh
ở các nước châu Á?
=>Nông nghiệp là nghành sản xuất chính của người dân Châu Á.
=> Lúa mì, lúa gạo, bông; thịt,sữa của các loài gia súc,gia cầm.
=> Trồng các loại cây công nghiệp: Chè, cà phê,cao su, cây ăn quả…
=> Phát triển nghành khai thác và nuôi trồng thủy sản
=> Nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất là dầu mỏ
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp,
nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng,
sữa. Một số nước phát triển ngành công
nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
Kết luận:
Lược đồ các khu vực châu Á
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
4.Khu vực Đông Nam Á:
ĐÔNG NAM Á
NAM Á
LƯỢC ĐỒ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Việt Nam
Lào
Mi-an-ma
In – đô – nê – xi - a
Thái Lan
Cam-pu-chia
Ma-lai-xi-a
Xin-ga-po
Đông ti mo
Bru-nây
Phi-lip-pin
Hãy nêu tên các nước ở khu vực Đông Nam Á?
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
4.Khu vực Nam Á:
Quan sát Hình 3/ 104 SGK: Lược đồ các khu vực châu Á, nhận xét về địa hình của khu vực Đông Nam Á?
- Nêu đặc điểm khí hậu và loại rừng chủ yếu của Đông Nam Á?
Hãy liên hệ với Việt Nam để nêu tên một
số ngành sản xuất có ở khu vực
Đông Nam Á?
Thảo luận
Nhiệt đới(gió mùa nóng ẩm)
Xích đạo
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
4.Khu vực Đông Nam Á:
Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt
đới gió mùa nóng, ẩm.Người dân trồng
nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác
khoáng sản.
Kết luận:
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
Châu Á đông dân nhất thế giới. Phần lớn
dân cư là người da vàng, họ sống tập trung
đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản
xuất nông nghiệp là chính. Một số nước
châu Á có nền công nghiệp phát triển.
Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí
hậu gió mùa nóng ẩm; ở đây sản xuất nhiều
nông sản và khai thác khoáng sản.
Ghi nhớ
TRÒ CHƠI
Câu 2 : Đa số dân cư châu Á có màu da?
CÂU 2. Dân cư châu Á tập trung đông đúc tại:
Đồng bằng
Đồi núi
Ven biển
Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
CÂU 3: Ngành sản xuất chính của đa số người
dân châu Á là:
Công nghiệp
Nông nghiệp
A
B
C
Khí hậu gió mùa,nóng ẩm
Khí hậu Hàn đới
Khí hậu Ôn đới
CÂU 4 :Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu:
A
B
C
Chúc mừng chiến thắng
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN LẮNG NGHE
Lược đồ kinh tế một số nước châu Á
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
3. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Ái Phương
Dung lượng: 13,74MB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)