Bài 18. Châu Á (tiếp theo)

Chia sẻ bởi luc thi huong | Ngày 13/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Châu Á (tiếp theo) thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

BÀI 18: CHÂU Á
(TT)
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 5
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy chỉ
trên lược
đồ những dãy núi lớn và
đồng bằng
lớn ở châu
Á?

Kiểm tra bài cũ:

Châu lục

Châu Mĩ
Châu Phi
Châu Âu
Châu ẹại Dương
Châu Nam Cực
(1) Không kể dân số Liên Bang Nga
(2) Kể cả dân số Liên Bang Nga

42
30
10
9
14
Diện tích
(triệu km2)
Dân số năm 2004
(triệu người)

941
973
732 (2)
34,3
Châu á 44 4054 (1)
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
BẢNG SỐ LIỆU VỀ DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC
1. Dân cư châu Á:
Dân cư châu Á:
Dựa vào bảng số liệu,em hãy so sánh dân số châu á với các châu lục khác?
Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Dân số châu Á hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ; hơn 4 lần dân số châu Phi; hơn 5 lần châu Âu; hơn 12 lần dân số châu Đại Dương.
Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á với mật độ dân số châu Mĩ ?


Diện tích châu Mĩ chỉ kém diện tích châu Á có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng ¼ của dân số châu Á nên mật độ dân cư thưa thớt. Trong các châu lục thì châu Á có mật độ dân số lớn nhất.
Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì để cải thiện chất lượng cuộc sống ?
Nói cách khác: Diện tích châu Á chỉ hơn diện tích châu Mĩ có 2 triệu km2 nhưng dân số gấp 4 lần dân số châu Mĩ nên mật độ dân số đông đúc hơn. Trong các châu lục thì châu á có mật độ dân số cao nhất
Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.

Châu Á (tiếp theo)
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
2. Các dân tộc ở châu Á:
Người dân Đông Á ( Nhật Bản)
Người dân Nam Á (Ấn Độ)
NAM Á
LƯỢC ĐỒ CÁC KHU VỰC CHÂU Á
Đ Ô N G N A M Á
T Â Y N A M Á
Đ Ô N G Á
B Ắ C Á
Chí tuyến Bắc
Vòng cực Bắc
Châu Á (tiếp theo)
Xích đạo
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
2. Các dân tộc ở châu Á:
Người dân Đông Á ( Nhật Bản)
Người dân Nam Á (Ấn Độ)
- Người dân châu Á có màu da như thế nào?
-Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da
sáng màu còn người Nam Á lại có nước da
sẫm màu?
Vùng đồng bằng châu Á
Vùng đồi núi và cao nguyên châu Á
- Dân cư châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
1. Dân cư châu Á:
Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
1. Dân cư châu Á:
2. Hoạt động kinh tế:
Quan sát, đọc tên lược đồ và cho biết các kí hiệu trên lược đồ thể hiện các ngành sản xuất nào của châu Á ?
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
Lược đồ thể hiện một số ngành kinh tế chủ yếu ở châu Á, lãnh thổ và thủ đô của các nước này.
Hình 5: Lược đồ kinh tế một số nước châu Á
LƯỢC ĐỒ KINH TẾ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
1. Dân cư châu Á:
2. Hoạt động kinh tế:
Cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc gia có ngành đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại (Theo mẫu thống kê)
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
Bảng thống kê: “Sự phân bố và lợi ích của một số hoạt động kinh tế chủ yếu của châu Á”
VD: Khu vực Tây Nam Á: Ả rập Xê-út,
- Khu vực Nam Á: Ấn Độ........
VD: Cung cấp nguồn nhiên liệu có giá trị cao
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
- Khu vực Tây Nam Á: Ả rập Xê-út, I-rắc, ………….
- Khu vực Nam Á: Ấn Độ.
- Khu vực Đông Nam Á: Việt Nam, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây............
Cung cấp nguồn nhiên liệu có giá trị cao
Tập trung ở Đông Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc............
- Khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan
- Khu vực Nam Á: Ấn Độ
- Khu vực Đông Á: Phía Đông Bắc Trung Quốc.
Là ngành công nghiệp kĩ thuật cao, mang lại giá trị kinh tế cao.
Cung cấp lương thực cho con người và thức ăn cho chăn nuôi.
Bảng thống kê: “Sự phân bố và lợi ích của một số hoạt động kinh tế chủ yếu của châu Á”
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
Bảng thống kê: “Sự phân bố và lợi ích của một số hoạt động kinh tế chủ yếu của châu Á”
- Nam Á: Ấn Độ
- Các nước khu vực Đông Nam Á
- Đông Á: Trung Quốc
Cung cấp nguồn lương thực lớn cho con người, thức ăn để chăn nuôi gia súc
- Khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan
- Nam Á: Ấn Độ
- Khu vực Đông Á: Trung Quốc
Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt
- Nam Á: Ấn Độ
- Khu vực Đông Á: Trung Quốc
- Cung cấp thịt, sữa cho con người
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến nông sản
Các vùng ven biển
Cung cấp thực phẩm cho đời sống, nguyên liệu cho ngành CN chế biến hải sản
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
Thảo luận theo cặp để phân tích bảng thống kê, theo câu hỏi gợi ý sau:
1. Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em hãy cho biết ngành sản xuất chính của người dân châu Á ?
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là gì ?
5. Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh nhất ở châu Á ?
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
1. Em hãy cho biết ngành sản xuất chính của người dân châu Á?
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là gì ?
3.Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh nhất ở châu Á ?
Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á.
… là lúa mì, lúa gạo, bông; thịt sữa của các loài gia súc, gia cầm
…Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển mạnh nhất là dầu mỏ.
1. Dân cư châu Á:
Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
2. Hoạt động kinh tế:
Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa, gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô............
3. Khu vực Đông Nam Á:
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
 Quan sát lược đồ hình 3 bài 17:
- Chỉ trên lược đồ các khu vực châu Á nêu những nét chính của địa hình khu vực Đông Nam Á ?
- Chỉ trên lược đồ các khu vực châu Á và nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á ?
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
LƯỢC ĐỒ KHU VỰC CHÂU Á
- Chỉ trên lược đồ các khu vực châu Á nêu những nét chính của địa hình khu vực Đông Nam Á ?
- Chỉ trên lược đồ các khu vực châu Á và nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á ?
- Những nét chính của địa hình khu vực Đông Nam Á ?
- Vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á:
Nằm ở phía Đông Nam châu Á; Phần đất liền tiếp giáp với khu vực Đông Á, Nam Á; Tiếp giáp với hai đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
Địa hình núi là chủ yếu, có độ cao trung bình; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển.
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
 Quan sát lược đồ hình 5 bài 18:
- Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước Đông Nam Á ?
- Giải thích vì sao Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới ?
- Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á ?
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
LƯỢC ĐỒ KINH TẾ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
LƯỢC ĐỒ ĐÔNG NAM Á
1. Dân cư châu Á:
Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
2. Hoạt động kinh tế:
Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa, gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa.Một số nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.

3. Khu vực Đông Nam Á:
Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa, gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
Địa lí: Châu Á ( tiếp theo)
Châu Á đông dân nhất thế giới. Phần lớn
dân cư là người da vàng, họ sống tập trung
đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản
xuất nông nghiệp là chính. Một số nước
châu Á có nền công nghiệp phát triển.
Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí
hậu gió mùa nóng ẩm; ở đây sản xuất nhiều
nông sản và khai thác khoáng sản.
Chúc các em chăm, ngoan học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: luc thi huong
Dung lượng: 7,19MB| Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)