Bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo
Chia sẻ bởi Mùa A Sênh |
Ngày 25/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Tiết: 49 §18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
Ngày soạn: 21/09/2012
Ngày dạy:
Người dạy: Mùa A Sênh
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trịnh Thanh Hải
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Biết các thao tác tìm kiếm và thay thế, định nghĩa gõ tắt và sửa lỗi.
2. Kỹ năng: Thực hiện được tìm kiếm thay thế và định nghĩa gõ tắt, sửa lỗi trong hệ soạn thảo văn bản Microsoft office Word.
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh cách sử dụng các công cụ trợ giúp trong soạn thảo, kỹ năng sử dụng máy tính và phần mền soạn thảo văn bản Word…
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án điện tử, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, học bài cũ (bài 17: Một số chức năng khác SGK/114).
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Ổn định lớp
- Lớp: ………. Sĩ số: ………. Vắng: ………………
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Câu hỏi 1: Em hãy cho biết các cách để thực hiện định dạng văn bản kiểu danh sách? Các bước cần thực hiện để đánh số trang cho văn bản?
Câu hỏi 2: Mục đích của việc xem văn bản trước khi in? Các cách để in một văn bản?
Trả lời:
Câu 1(6 điểm): Các cách để định dạng văn bản kiểu danh sách là:
- Cách 1: Dùng lệnh Format ->Bullets and Numbering… để mở hộp thoại Bullets and Numbering.
- Cách 2: Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng.
Các bước cần thực hiện để đánh số trang văn bản là:
- B1: Chọn Insert ->Page Numbers…
- B2: Chọn vị trí của số trang trong hộp Position của hộp thoại Page Numbers.
- B3: Chọn căn lề cho số trang trong hộp Alignment.
- B4: Chọn (hoặc bỏ chọn) Show number on first page để hiển thị (hoặc không hiển thị) số trang ở trang đầu tiên.
Câu 2(4 điểm): Mục đích của việc xem văn bản trước khi in là để kiểm tra các lề trang, việc ngắt trang, việc bố trí nội dung, các bảng biểu, hình vẽ trên trang,… đã đúng như mong muốn chưa.
Các cách để in một văn bản:
- Cách 1: Dùng lệnh File -> Print…
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Crtl + P.
- Cách 3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn.
3. Bài mới (31 phút)
Đặt vấn đề: (1 phút) Trong thực tế khi soạn thảo văn bản có những từ hay cụm từ ta phải gõ đi gõ lại rất nhiều lần hoặc cần tìm và sửa lỗi một từ hay cụm từ nào đó trong một văn bản dài trên 5 trang, nếu thao tác bằng tay để tìm kiếm và thay thế từng từ hay cụm từ này thì sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức. Ví dụ: Trong bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng khoa, câu “Hạt gạo làng ta” lặp lại 5 lần, vậy làm thế nào để tránh việc phải gõ lại 5 lần câu đó? Giả sử muốn tìm cụm từ “cá cờ” trong bài thơ thì làm thế nào?
Để giải quyết vấn đề này, sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thời gian
Hoạt động 1: Tìm kiếm và thay thế
20`
1. Tìm kiếm và thay thế
a. Tìm kiếm
Để thực hiện tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ ta có thể làm cách sau:
+ Edit -> Find (Ctrl + F)
+ Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find What
+ Nhấn nút Find Next
Từ tìm được sẽ hiển thị dưới dạng bôi đen.
b. Thay thế
Cách thực hiện:
+ Edit ->Replace... (Ctrl + H)
+ Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find What
+ Gõ từ (cụm từ) mới vào ô Replace with
+ Bấm vào Replace hoặc Replace all để thay thế toàn bộ.
c. Một số tùy chọn trong tìm kiếm và thay thế
- Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ thường (Sa Pa khác sa pa)
- Find whole words only: Từ cần tìm là một từ nguyên vẹn.
GV: Ngoài việc hỗ trợ gõ và trình bày văn bản, Word còn cung cấp cho chúng ta các công cụ trợ giúp làm tăng hiệu quả công việc. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số chức năng như vậy.
GV: Thực hiện thao tác tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ trong một văn bản đã chuẩn bị trước.
GV: Thực hiện thao tác thay thế một từ (cụm từ) trong văn bản có sẵn.
GV: Nói thêm sự khác biệt khi dùng Replace và Replace all và cách nhảy đến một trang bất kỳ trong văn bản.
GV: Word cung cấp một số tùy chọn để giúp cho việc tìm kiếm được chính xác hơn. Ta nháy chuột lên nút More để thiết đặt một số tùy chọn.
GV: Cho HS quan sát ví dụ
HS nghe giảng và ghi bài
HS quan sát
HS nghe giảng và ghi bài
HS quan sát
HS Nghe giảng và ghi bài
HS Quan sát ví dụ
Hoạt động 2: Gõ tắt và sửa lỗi
10’
2. Gõ tắt và sửa lỗi
Cách thực hiện
+Tool->AutoCorrect Options... để mở hộp thoại AutoCorrect
+ Tích vào ô kiểm
Replace text as you type để gõ tắt
+ Gõ từ viết tắt vào ô Replace
+ Gõ từ đầy đủ vào ô With
+ Nháy vào nút Add
+ Để xóa mục không còn sử dụng đến thì chọn mục cần xóa và nháy vào nút delete.
GV: Khi soạn thảo văn bản có những từ hay cụm từ ta phải lặp lại nhiều lần để làm tăng hiệu quả làm việc thì Word cung cấp cho chúng ta một công cụ giúp định nghĩa gõ tắt và tự động sửa lỗi.
GV: Thực hiện các thao tác định nghĩa gõ tắt.
HS nghe giảng
HS ghi bài.
HS quan sát
IV. Củng cố (6 phút)
- So sánh hai thao tác Find và Replace?
- Các em hãy nhắc lại các thao tác cần thiết để thực hiện tìm kiếm hoặc thay thế. Định nghĩa gõ tắt một số cụm từ thường gặp trong các văn bản chuẩn.
- Cho văn bản sau: (giáo viên trình chiếu cho HS quan sát), Em hãy thực hiện tìm cụm từ “vàng anh”, thay thế cụm từ “ỷ lan” thành “Ỷ Lan”.
Trả lời:
- So sánh thao tác Find và Replace:
+ Giống: Tìm kiếm và thay thế đều là công cụ trợ giúp soạn thảo, đều có chức năng tìm kiếm, hỗ trợ cho việc soạn thảo được nhanh hơn.
+ Khác:
Tìm kiếm (Find)
Thay thế (Replace)
Chức năng
Tìm kiếm từ hay cụm từ trong văn bản
Tìm và thay thế từ hay cụm từ trong văn bản
Phạm vi
Chỉ có chức năng tìm kiếm
Bao hàm cả tìm kiếm
- Thao tác cần thiết để thực hiện tìm kiếm và thay thế:
+ Tìm kiếm: Chọn lệnh Edit ->Find…(Ctrl+F)
+ Thay thế: Chọn lệnh Edit ->Replace…(Ctrl+H)
- Định nghĩa gõ tắt một số cụm từ thường gặp trong các văn bản chuẩn như: vn (Việt Nam), chxhcnvn (Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viện Nam), vb (văn bản), cv (công việc), dh (Đại học), cntt (Công nghệ thông tin),…
V. Dặn dò (1 phút)
Các em về nhà xem kĩ lại bài đã học và chuẩn bị bài thực hành 8.
Ngày soạn: 21/09/2012
Ngày dạy:
Người dạy: Mùa A Sênh
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trịnh Thanh Hải
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Biết các thao tác tìm kiếm và thay thế, định nghĩa gõ tắt và sửa lỗi.
2. Kỹ năng: Thực hiện được tìm kiếm thay thế và định nghĩa gõ tắt, sửa lỗi trong hệ soạn thảo văn bản Microsoft office Word.
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh cách sử dụng các công cụ trợ giúp trong soạn thảo, kỹ năng sử dụng máy tính và phần mền soạn thảo văn bản Word…
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án điện tử, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, học bài cũ (bài 17: Một số chức năng khác SGK/114).
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Ổn định lớp
- Lớp: ………. Sĩ số: ………. Vắng: ………………
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Câu hỏi 1: Em hãy cho biết các cách để thực hiện định dạng văn bản kiểu danh sách? Các bước cần thực hiện để đánh số trang cho văn bản?
Câu hỏi 2: Mục đích của việc xem văn bản trước khi in? Các cách để in một văn bản?
Trả lời:
Câu 1(6 điểm): Các cách để định dạng văn bản kiểu danh sách là:
- Cách 1: Dùng lệnh Format ->Bullets and Numbering… để mở hộp thoại Bullets and Numbering.
- Cách 2: Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng.
Các bước cần thực hiện để đánh số trang văn bản là:
- B1: Chọn Insert ->Page Numbers…
- B2: Chọn vị trí của số trang trong hộp Position của hộp thoại Page Numbers.
- B3: Chọn căn lề cho số trang trong hộp Alignment.
- B4: Chọn (hoặc bỏ chọn) Show number on first page để hiển thị (hoặc không hiển thị) số trang ở trang đầu tiên.
Câu 2(4 điểm): Mục đích của việc xem văn bản trước khi in là để kiểm tra các lề trang, việc ngắt trang, việc bố trí nội dung, các bảng biểu, hình vẽ trên trang,… đã đúng như mong muốn chưa.
Các cách để in một văn bản:
- Cách 1: Dùng lệnh File -> Print…
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Crtl + P.
- Cách 3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn.
3. Bài mới (31 phút)
Đặt vấn đề: (1 phút) Trong thực tế khi soạn thảo văn bản có những từ hay cụm từ ta phải gõ đi gõ lại rất nhiều lần hoặc cần tìm và sửa lỗi một từ hay cụm từ nào đó trong một văn bản dài trên 5 trang, nếu thao tác bằng tay để tìm kiếm và thay thế từng từ hay cụm từ này thì sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức. Ví dụ: Trong bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng khoa, câu “Hạt gạo làng ta” lặp lại 5 lần, vậy làm thế nào để tránh việc phải gõ lại 5 lần câu đó? Giả sử muốn tìm cụm từ “cá cờ” trong bài thơ thì làm thế nào?
Để giải quyết vấn đề này, sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thời gian
Hoạt động 1: Tìm kiếm và thay thế
20`
1. Tìm kiếm và thay thế
a. Tìm kiếm
Để thực hiện tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ ta có thể làm cách sau:
+ Edit -> Find (Ctrl + F)
+ Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find What
+ Nhấn nút Find Next
Từ tìm được sẽ hiển thị dưới dạng bôi đen.
b. Thay thế
Cách thực hiện:
+ Edit ->Replace... (Ctrl + H)
+ Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find What
+ Gõ từ (cụm từ) mới vào ô Replace with
+ Bấm vào Replace hoặc Replace all để thay thế toàn bộ.
c. Một số tùy chọn trong tìm kiếm và thay thế
- Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ thường (Sa Pa khác sa pa)
- Find whole words only: Từ cần tìm là một từ nguyên vẹn.
GV: Ngoài việc hỗ trợ gõ và trình bày văn bản, Word còn cung cấp cho chúng ta các công cụ trợ giúp làm tăng hiệu quả công việc. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số chức năng như vậy.
GV: Thực hiện thao tác tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ trong một văn bản đã chuẩn bị trước.
GV: Thực hiện thao tác thay thế một từ (cụm từ) trong văn bản có sẵn.
GV: Nói thêm sự khác biệt khi dùng Replace và Replace all và cách nhảy đến một trang bất kỳ trong văn bản.
GV: Word cung cấp một số tùy chọn để giúp cho việc tìm kiếm được chính xác hơn. Ta nháy chuột lên nút More để thiết đặt một số tùy chọn.
GV: Cho HS quan sát ví dụ
HS nghe giảng và ghi bài
HS quan sát
HS nghe giảng và ghi bài
HS quan sát
HS Nghe giảng và ghi bài
HS Quan sát ví dụ
Hoạt động 2: Gõ tắt và sửa lỗi
10’
2. Gõ tắt và sửa lỗi
Cách thực hiện
+Tool->AutoCorrect Options... để mở hộp thoại AutoCorrect
+ Tích vào ô kiểm
Replace text as you type để gõ tắt
+ Gõ từ viết tắt vào ô Replace
+ Gõ từ đầy đủ vào ô With
+ Nháy vào nút Add
+ Để xóa mục không còn sử dụng đến thì chọn mục cần xóa và nháy vào nút delete.
GV: Khi soạn thảo văn bản có những từ hay cụm từ ta phải lặp lại nhiều lần để làm tăng hiệu quả làm việc thì Word cung cấp cho chúng ta một công cụ giúp định nghĩa gõ tắt và tự động sửa lỗi.
GV: Thực hiện các thao tác định nghĩa gõ tắt.
HS nghe giảng
HS ghi bài.
HS quan sát
IV. Củng cố (6 phút)
- So sánh hai thao tác Find và Replace?
- Các em hãy nhắc lại các thao tác cần thiết để thực hiện tìm kiếm hoặc thay thế. Định nghĩa gõ tắt một số cụm từ thường gặp trong các văn bản chuẩn.
- Cho văn bản sau: (giáo viên trình chiếu cho HS quan sát), Em hãy thực hiện tìm cụm từ “vàng anh”, thay thế cụm từ “ỷ lan” thành “Ỷ Lan”.
Trả lời:
- So sánh thao tác Find và Replace:
+ Giống: Tìm kiếm và thay thế đều là công cụ trợ giúp soạn thảo, đều có chức năng tìm kiếm, hỗ trợ cho việc soạn thảo được nhanh hơn.
+ Khác:
Tìm kiếm (Find)
Thay thế (Replace)
Chức năng
Tìm kiếm từ hay cụm từ trong văn bản
Tìm và thay thế từ hay cụm từ trong văn bản
Phạm vi
Chỉ có chức năng tìm kiếm
Bao hàm cả tìm kiếm
- Thao tác cần thiết để thực hiện tìm kiếm và thay thế:
+ Tìm kiếm: Chọn lệnh Edit ->Find…(Ctrl+F)
+ Thay thế: Chọn lệnh Edit ->Replace…(Ctrl+H)
- Định nghĩa gõ tắt một số cụm từ thường gặp trong các văn bản chuẩn như: vn (Việt Nam), chxhcnvn (Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viện Nam), vb (văn bản), cv (công việc), dh (Đại học), cntt (Công nghệ thông tin),…
V. Dặn dò (1 phút)
Các em về nhà xem kĩ lại bài đã học và chuẩn bị bài thực hành 8.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mùa A Sênh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)