Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Chia sẻ bởi Phạm Hoài Minh |
Ngày 09/05/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Phần hai: Hoá học vô cơ
Chương 5: đại cương về kim loại
Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
Tính chất vật lí, tính chất hoá học của kim loại
Dãy điện hoá của kim loại
Hợp kim
Sự ăn mòn kim loại
Điều chế kim loại
Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
2. Cấu tạo tinh thể
3. Liên kết kim loại
I. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
Bài: 17 Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
I. VÞ trÝ cña kim lo¹i trong b¶ng tuÇn hoµn.
- Từ nhóm IA(trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA( trừ bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
- Các nhóm B (từ IB đếnVIIIB)
- Họ lantan và actini
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
*Ví dụ 1: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố Na, Mg, Al, P, S, Cl:
Na: [Ne] 3s1 Mg: [Ne] 3s2 Al: [Ne] 3s23p1
P: [Ne] 3s23p3 S: [Ne] 3s23p4 Cl: [Ne] 3s23p5
*Kết luận 1: Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng(1, 2 hoặc 3e)
I. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
* Kết luận 2: Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.
11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
* VÝ dô 2: So s¸nh cÊu t¹o nguyªn tö cña c¸c nguyªn tè kim lo¹i vµ phi kim thuéc chu k× 3:
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
(bán kính nguyên tử được đo bằng đơn vị nm)
Phiếu học tập 2
Tại sao kim loại lại có hai dạng cấu tạo là cấu tạo nguyên tử và cấu tạo tinh thể?
2. Cấu tạo tinh thể
* Nhận xét: Chỉ ở trạng thái hơi kim loại mới tồn tại ở dạng những nguyên tử riêng biệt nên có cấu tạo nguyên tử. ở nhiệt độ thường, trừ thuỷ ngân ở thể lỏng còn các kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
2. Cấu tạo tinh thể
Phiếu học tập 3
Nêu cấu tạo chung của tinh thể kim loại?
* Nhận xét
* Cấu tạo chung của tinh thể kim loại:
Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trongmạng tinh thể.
a. Mạng tinh thể lục phương
- Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lục giác và ba nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục giác.
- Thể tích của các nguyên tử và ion chiếm 74%, còn lại 26% là không gian trống.
- Kim loại có kiểu mạng này là: Be, Mg, Zn, Ca...
2. Cấu tạo tinh thể
b. Mạng tinh thể lập phương tâm diện
- Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương.
Thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% là không gian trống.
- Kim lo¹i cã kiÓu m¹ng nµy lµ: Cu, Ag, Au, Al, Pb, Fe, Ni...
2. Cấu tạo tinh thể
c. Mạng tinh thể lập phương tâm khối
Các nguyên tử và ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương.
-Thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn 32% là không gian trống.
- Kim loại có kiểu mạng này là: Li, Na, K, V, Mo...
3. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Phiếu học tập 4
Thế nào là liên kết kim loại?
Phiếu học tập 5
So sánh sự khác nhau giữa liên kết kim
loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết
ion?
A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân
B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do
C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân
D. ion kim loại và các electron độc thân
Đáp án: B
Bài tập vận dụng
Bài 1: Mạng tinh thể kim loại gồm có
?
A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít(1 đến 3e)
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến7 electron
C. Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ nguyên tử phi kim
D. Trong cùng nhóm A, số electron ngoài cùng của các nguyên tử bằng nhau
Đáp án: C
Bài 2: Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
Bài 3: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. F B. Na C. K D. Cl
Đáp án: B
Bài 4: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên ?
A. K+, Cl, Ar
B. Li+, Br, Ne
C. Na+, Cl, Ar
D. Na+, F-, Ne
Đáp án: D
Chương 5: đại cương về kim loại
Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
Tính chất vật lí, tính chất hoá học của kim loại
Dãy điện hoá của kim loại
Hợp kim
Sự ăn mòn kim loại
Điều chế kim loại
Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
2. Cấu tạo tinh thể
3. Liên kết kim loại
I. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
Bài: 17 Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
I. VÞ trÝ cña kim lo¹i trong b¶ng tuÇn hoµn.
- Từ nhóm IA(trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA( trừ bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
- Các nhóm B (từ IB đếnVIIIB)
- Họ lantan và actini
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
*Ví dụ 1: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố Na, Mg, Al, P, S, Cl:
Na: [Ne] 3s1 Mg: [Ne] 3s2 Al: [Ne] 3s23p1
P: [Ne] 3s23p3 S: [Ne] 3s23p4 Cl: [Ne] 3s23p5
*Kết luận 1: Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng(1, 2 hoặc 3e)
I. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
* Kết luận 2: Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.
11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
* VÝ dô 2: So s¸nh cÊu t¹o nguyªn tö cña c¸c nguyªn tè kim lo¹i vµ phi kim thuéc chu k× 3:
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
(bán kính nguyên tử được đo bằng đơn vị nm)
Phiếu học tập 2
Tại sao kim loại lại có hai dạng cấu tạo là cấu tạo nguyên tử và cấu tạo tinh thể?
2. Cấu tạo tinh thể
* Nhận xét: Chỉ ở trạng thái hơi kim loại mới tồn tại ở dạng những nguyên tử riêng biệt nên có cấu tạo nguyên tử. ở nhiệt độ thường, trừ thuỷ ngân ở thể lỏng còn các kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
2. Cấu tạo tinh thể
Phiếu học tập 3
Nêu cấu tạo chung của tinh thể kim loại?
* Nhận xét
* Cấu tạo chung của tinh thể kim loại:
Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trongmạng tinh thể.
a. Mạng tinh thể lục phương
- Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lục giác và ba nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục giác.
- Thể tích của các nguyên tử và ion chiếm 74%, còn lại 26% là không gian trống.
- Kim loại có kiểu mạng này là: Be, Mg, Zn, Ca...
2. Cấu tạo tinh thể
b. Mạng tinh thể lập phương tâm diện
- Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương.
Thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% là không gian trống.
- Kim lo¹i cã kiÓu m¹ng nµy lµ: Cu, Ag, Au, Al, Pb, Fe, Ni...
2. Cấu tạo tinh thể
c. Mạng tinh thể lập phương tâm khối
Các nguyên tử và ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương.
-Thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn 32% là không gian trống.
- Kim loại có kiểu mạng này là: Li, Na, K, V, Mo...
3. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Phiếu học tập 4
Thế nào là liên kết kim loại?
Phiếu học tập 5
So sánh sự khác nhau giữa liên kết kim
loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết
ion?
A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân
B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do
C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân
D. ion kim loại và các electron độc thân
Đáp án: B
Bài tập vận dụng
Bài 1: Mạng tinh thể kim loại gồm có
?
A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít(1 đến 3e)
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến7 electron
C. Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ nguyên tử phi kim
D. Trong cùng nhóm A, số electron ngoài cùng của các nguyên tử bằng nhau
Đáp án: C
Bài 2: Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
Bài 3: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. F B. Na C. K D. Cl
Đáp án: B
Bài 4: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên ?
A. K+, Cl, Ar
B. Li+, Br, Ne
C. Na+, Cl, Ar
D. Na+, F-, Ne
Đáp án: D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hoài Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)