Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Chia sẻ bởi Trần Hanh |
Ngày 09/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
1
3
2
4
E L E C T R O N
V À N G
S Ắ T K I M
O X I H Ó A
KIM LOẠI
1. Đây là một thành phần của nguyên tử?
3.Có công mài...., có ngày nên...
4. M → Mn+ + ne, gọi là quá trình gì?
2. Xem hình ảnh:
2. Xem hình ảnh
Biểu đồ giá của mặt hàng nào?
Chương 5
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 17
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
TIẾT THỨ 27
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Kích thước
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Cấu tạo nguyên tử
Viết cấu hình electron các nguyên tố:
3Li: d. 11Na:
12Mg: e. 13Al:
20Ca: f. 26Fe:
Cấu hình electron các nguyên tố:
3Li: 1s2 2s1 d. 11Na: 1s22s22p63s1
12Mg: 1s22s22p63s2 e. 13Al: 1s22s22p63s23p1
20Ca: 1s22s22p63s2 f. 26Fe: 1s22s22p63s23p64s2
- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).
Xem hình ảnh sau đây chúng ta có nhận xét gì về điện tích hạt nhân,
bán kính nguyên tử và khả năng tách electron của nguyên tử kim loại ?
Điện tích hạt nhân nhỏ, bán kính nguyên tử lớn.
Electron lớp ngoài cùng dễ tách ra khỏi nguyên tử do liên két yếu với hạt nhân.
2. Cấu tạo tinh thể
* Ở điều kiện thường, các kim loại thường ở trạng thái nào (rắn, lỏng hay hơi)?
- Ở điều kiện thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
*Trong tinh thể kim loại gồm những thành phần nào?
- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở nút mạng của tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
: Nguyên tử hoặc ion kim loại
a. Mạng tinh thể lục phương
2. Cấu tạo tinh thể
* Thể tích nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% không gian trống.
* Có các kim loại: Be, Mg, Zn....
: Nguyên tử hoặc ion kim loại
2. Cấu tạo tinh thể
b. Mạng tinh thể lập phương tâm diện
* Thể tích nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% không gian trống.
* Có các kim loại:Cu, Ag, Au, Al....
: Nguyên tử hoặc ion kim loại
c. Mạng tinh thể lập phương tâm khối
2. Cấu tạo tinh thể
* Thể tích nguyên tử và ion kim loại chiếm 68%, còn lại 32% không gian trống.
* Có các kim loại:Li, Na, K, V, Mo...
Vì sao các nguyên tử và các ion kim loại có thể liên kết với nhau trong mạng tinh thể kim loại?
3. Liên kết kim loại
Thành phần nào tham gia vào liên kết kim loại?
Liên kết kim loại là loại loại liên kết hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
I.Vị trí của kim loại
trong bảng tuần hoàn
BÀI TẬP
Bài 1: Cho các nguyên tố có A(Z = 11), B (Z = 20), C (Z = 8). Hãy xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cho biết nguyên tố nào kim loại, nguyên tố nào phi kim?
Đáp án:
A: 1s2 2s22p6 3s1: ô thứ 11, nhóm IA, chu kỳ 3, A là kim loại.
B: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2: ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4, B là kim loại.
C: 1s2 2s22p4: ô thứ 8, nhóm VIA, chu kỳ 2, C là phi kim.
BÀI TẬP
Bài 2: Hãy so sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị về bản chất, thành phần tham gia liên kết?
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
3
2
4
E L E C T R O N
V À N G
S Ắ T K I M
O X I H Ó A
KIM LOẠI
1. Đây là một thành phần của nguyên tử?
3.Có công mài...., có ngày nên...
4. M → Mn+ + ne, gọi là quá trình gì?
2. Xem hình ảnh:
2. Xem hình ảnh
Biểu đồ giá của mặt hàng nào?
Chương 5
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 17
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
TIẾT THỨ 27
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Kích thước
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Cấu tạo nguyên tử
Viết cấu hình electron các nguyên tố:
3Li: d. 11Na:
12Mg: e. 13Al:
20Ca: f. 26Fe:
Cấu hình electron các nguyên tố:
3Li: 1s2 2s1 d. 11Na: 1s22s22p63s1
12Mg: 1s22s22p63s2 e. 13Al: 1s22s22p63s23p1
20Ca: 1s22s22p63s2 f. 26Fe: 1s22s22p63s23p64s2
- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).
Xem hình ảnh sau đây chúng ta có nhận xét gì về điện tích hạt nhân,
bán kính nguyên tử và khả năng tách electron của nguyên tử kim loại ?
Điện tích hạt nhân nhỏ, bán kính nguyên tử lớn.
Electron lớp ngoài cùng dễ tách ra khỏi nguyên tử do liên két yếu với hạt nhân.
2. Cấu tạo tinh thể
* Ở điều kiện thường, các kim loại thường ở trạng thái nào (rắn, lỏng hay hơi)?
- Ở điều kiện thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
*Trong tinh thể kim loại gồm những thành phần nào?
- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở nút mạng của tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
: Nguyên tử hoặc ion kim loại
a. Mạng tinh thể lục phương
2. Cấu tạo tinh thể
* Thể tích nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% không gian trống.
* Có các kim loại: Be, Mg, Zn....
: Nguyên tử hoặc ion kim loại
2. Cấu tạo tinh thể
b. Mạng tinh thể lập phương tâm diện
* Thể tích nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% không gian trống.
* Có các kim loại:Cu, Ag, Au, Al....
: Nguyên tử hoặc ion kim loại
c. Mạng tinh thể lập phương tâm khối
2. Cấu tạo tinh thể
* Thể tích nguyên tử và ion kim loại chiếm 68%, còn lại 32% không gian trống.
* Có các kim loại:Li, Na, K, V, Mo...
Vì sao các nguyên tử và các ion kim loại có thể liên kết với nhau trong mạng tinh thể kim loại?
3. Liên kết kim loại
Thành phần nào tham gia vào liên kết kim loại?
Liên kết kim loại là loại loại liên kết hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
I.Vị trí của kim loại
trong bảng tuần hoàn
BÀI TẬP
Bài 1: Cho các nguyên tố có A(Z = 11), B (Z = 20), C (Z = 8). Hãy xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cho biết nguyên tố nào kim loại, nguyên tố nào phi kim?
Đáp án:
A: 1s2 2s22p6 3s1: ô thứ 11, nhóm IA, chu kỳ 3, A là kim loại.
B: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2: ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4, B là kim loại.
C: 1s2 2s22p4: ô thứ 8, nhóm VIA, chu kỳ 2, C là phi kim.
BÀI TẬP
Bài 2: Hãy so sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị về bản chất, thành phần tham gia liên kết?
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)