Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Chia sẻ bởi Phạm Quế Hằng | Ngày 09/05/2019 | 72

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 12E
Hình ảnh sản xuất thép
Nhà máy sản xuất thép
Chương V ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
Tiết 26 – Bài 17
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f.
Các kim loại này là những nguyên tố s.
- Nhóm IA (trừ nguyên tố hiđro) và IIA.
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).
Các kim loại nhóm B được gọi là những kim loại chuyển tiếp. Các kim loại này là những nguyên tố d.
- Họ lantan và actini được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- Nhóm IIIA (trừ nguyên tố bo), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
Các kim loại này là những nguyên tố p.
II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
Bán kính của các nguyên tử các nguyên tố chu kì 3
1. Cấu tạo nguyên tử
1. Cấu tạo nguyên tử
II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).
VD : Na → [Ne]3s1 Mg → [Ne]3s2
Al → [Ne]3s23p1
- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.
- Trong chu kì, độ âm điện của các nguyên tử kim loại nhỏ hơn độ âm điện của các nguyên tố phi kim, năng lượng ion hoá thấp chính vì thế kim loại luôn dễ nhường e để trở thành ion dương gọi là cation.
2. Cấu tạo tinh thể
1. Cấu tạo nguyên tử
II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
- Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
- Tinh thể kim loại có ba kiểu mạng phổ biến :
+ Mạng tinh thể lục phương
+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện
+ Mạng tinh thể lập phương tâm khối
Mô hình chuyển động của các hạt điện trong kim loại
3. Liên kết kim loại
KN : Là liên kết hóa học hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron tự do di chuyển trong toàn bộ mạng lưới tinh thể kim loại
- Khác với liên kết cộng hoá trị do những đôi electron tạo nên thì liên kết kim loại do tất cả các electron tự do trong kim loại tham gia.
- Khác với liên kết ion do tương tác tĩnh điện giữa các ion dương và ion âm thì liên kết kim loại là do tương tác tĩnh điện giữa các ion dương và các electron tự do.
CỦNG CỐ
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Nhóm IA (trừ nguyên tố hiđro) và IIA. Các kim loại này là những nguyên tố s.
Nhóm IIIA (trừ nguyên tố bo), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA. Các kim loại này là những nguyên tố p.
Họ lantan và actini. Các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f. Chúng được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.
Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). Các kim loại nhóm B được gọi là những kim loại chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d.
CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
CỦNG CỐ
LIÊN KẾT KIM LOẠI
CẤU TẠO TINH THỂ
Mạng tinh thể lục phương
Mạng tinh thể lập phương tâm diện
Mạng tinh thể lập phương tâm khối
CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
CỦNG CỐ
1, Trong BTH các nguyên tố hoá học gồm 4 khối nguyên tố s, p, d, f. Khối nào ngoài kim loại còn có nguyên tố phi kim ?
A. Khối p
B. Khối s và p.
C. Khối p và f.
D. Khối s, p, d, f.
CỦNG CỐ
2, Vị trí của nguyên tố X có Z = 20 trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 2, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm IIA
D. Chu kì 2, nhóm IIB
CỦNG CỐ
3, Mạng tinh thể kim loại gồm có :
A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân
B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
D. Ion kim loại và các electron độc thân
CỦNG CỐ
4, Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên ?
A. K+, Cl, Ar.
B. Li+, Br, Ne.
C. Mg2+, Cl, Ar.
D. Al3+, F-, Ne.
CỦNG CỐ
5, Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6 . Nguyên tử R là :
A. F
B. Na
C. K
D. Cl
6, Hòa tan 1,44g một kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng dư axit trong dung dịch thu được phải dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba B. Ca D. Be
CỦNG CỐ
C. Mg
BÀI GIẢI
nNaOH = 1.0,03 = 0,03 mol;
M + H2SO4  MSO4 + H2↑ (1)
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O (2)
0,015 0,03 (mol)
Theo (1) :
 MM = 1,44 : 0,06 = 24  Vậy M là Mg (Đáp án C)
- Học thuộc lí thuyết
- Làm các bài tập 8, 9 SGK (82), 5.24, 5,25 SBT.
- Vẽ sơ đồ tư duy của bài.
- Chuẩn bị bài : Tinh chất của kim loai - Dãy
điện hoá của kim loại
DĂN DÒ
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quế Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)