Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Chia sẻ bởi Ngô Thị Hiền |
Ngày 09/05/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 12A1!
GV:Ngô Thị Hiền – Môn Hoá học
Tiết 26 – Bài 17:
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
Chương 5
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- Từ nhóm IA(trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA( trừ bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
- Các nhóm B (từ IB đếnVIIIB)
- Họ lantan và actini
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
*Ví dụ 1: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố Na, Mg, Al, P, S, Cl:
Na: [Ne] 3s1 Mg: [Ne] 3s2 Al: [Ne] 3s23p1
P: [Ne] 3s23p3 S: [Ne] 3s23p4 Cl: [Ne] 3s23p5
*Kết luận 1: Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng(1, 2 hoặc 3e)
* Kết luận 2: Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.
11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
* VÝ dô 2: So s¸nh cÊu t¹o nguyªn tö cña c¸c nguyªn tè kim lo¹i vµ phi kim thuéc chu k× 3:
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
(bán kính nguyên tử đưuợc đo bằng đơn vị nm)
Phiếu học tập 2
Tại sao kim loại lại có hai dạng cấu tạo là cấu tạo nguyên tử và cấu tạo tinh thể?
2. Cấu tạo tinh thể
* Nhận xét: ở nhiệt độ thưuờng, trừ thuỷ ngân ở thể lỏng còn các kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
II. Cấu tạo của kim loại
II. Cấu tạo của kim loại
2. Cấu tạo tinh thể
Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trongmạng tinh thể.
a) Mạng lập phưuơng tâm kh?i
b) Mạng lập phưuơng tâm diện
c) Mạng lục phưuơng
3. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết dưuợc hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Phiếu học tập 3
So sánh sự khác nhau giữa liên kết kim
loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết
ion?
II. Cấu tạo của kim loại
A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân
B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do
C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân
D. ion kim loại và các electron độc thân
Đáp án: B
Bài tập
Bài 1: Mạng tinh thể kim loại gồm có
A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thưuờng có ít(1 đến 3e)
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thuường có từ 4 đến7 electron
C. Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hon nguyên tử phi kim
D. Trong cùng nhóm A, số electron ngoài cùng của các nguyên tử bằng nhau
Đáp án: C
Bài 2: Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
Bài tập
Bài 3: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. F B. Na C. K D. Cl
Đáp án: B
Bài tập
Bài 4: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên ?
A. K+, Cl, Ar
B. Li+, Br, Ne
C. Na+, Cl, Ar
D. Na+, F-, Ne
Đáp án: D
Bài tập
Bài 5: Cho các nguyên tố có A(Z = 11), B (Z = 20),
X (Z = 8). Hãy xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cho biết nguyên tố nào kim loại?
Đáp án:
A: 1s2 2s22p6 3s1: ô thứ 11, nhóm IA, chu kỳ 3, A là kim loại.
B: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2: ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4, B là kim loại.
X: 1s2 2s22p4: ô thứ 8, nhóm VIA, chu kỳ 2, X là phi kim.
Bài tập
VỀ DỰ GIỜ LỚP 12A1!
GV:Ngô Thị Hiền – Môn Hoá học
Tiết 26 – Bài 17:
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
Chương 5
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- Từ nhóm IA(trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA( trừ bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
- Các nhóm B (từ IB đếnVIIIB)
- Họ lantan và actini
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
*Ví dụ 1: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố Na, Mg, Al, P, S, Cl:
Na: [Ne] 3s1 Mg: [Ne] 3s2 Al: [Ne] 3s23p1
P: [Ne] 3s23p3 S: [Ne] 3s23p4 Cl: [Ne] 3s23p5
*Kết luận 1: Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng(1, 2 hoặc 3e)
* Kết luận 2: Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.
11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
* VÝ dô 2: So s¸nh cÊu t¹o nguyªn tö cña c¸c nguyªn tè kim lo¹i vµ phi kim thuéc chu k× 3:
II. Cấu tạo của kim loại
1. Cấu tạo nguyên tử
(bán kính nguyên tử đưuợc đo bằng đơn vị nm)
Phiếu học tập 2
Tại sao kim loại lại có hai dạng cấu tạo là cấu tạo nguyên tử và cấu tạo tinh thể?
2. Cấu tạo tinh thể
* Nhận xét: ở nhiệt độ thưuờng, trừ thuỷ ngân ở thể lỏng còn các kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
II. Cấu tạo của kim loại
II. Cấu tạo của kim loại
2. Cấu tạo tinh thể
Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trongmạng tinh thể.
a) Mạng lập phưuơng tâm kh?i
b) Mạng lập phưuơng tâm diện
c) Mạng lục phưuơng
3. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết dưuợc hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Phiếu học tập 3
So sánh sự khác nhau giữa liên kết kim
loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết
ion?
II. Cấu tạo của kim loại
A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân
B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do
C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân
D. ion kim loại và các electron độc thân
Đáp án: B
Bài tập
Bài 1: Mạng tinh thể kim loại gồm có
A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thưuờng có ít(1 đến 3e)
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thuường có từ 4 đến7 electron
C. Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hon nguyên tử phi kim
D. Trong cùng nhóm A, số electron ngoài cùng của các nguyên tử bằng nhau
Đáp án: C
Bài 2: Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
Bài tập
Bài 3: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. F B. Na C. K D. Cl
Đáp án: B
Bài tập
Bài 4: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên ?
A. K+, Cl, Ar
B. Li+, Br, Ne
C. Na+, Cl, Ar
D. Na+, F-, Ne
Đáp án: D
Bài tập
Bài 5: Cho các nguyên tố có A(Z = 11), B (Z = 20),
X (Z = 8). Hãy xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cho biết nguyên tố nào kim loại?
Đáp án:
A: 1s2 2s22p6 3s1: ô thứ 11, nhóm IA, chu kỳ 3, A là kim loại.
B: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2: ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4, B là kim loại.
X: 1s2 2s22p4: ô thứ 8, nhóm VIA, chu kỳ 2, X là phi kim.
Bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)