Bài 17. Silic và hợp chất của silic

Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Huy | Ngày 10/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Silic và hợp chất của silic thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Silic
& công nghiệp silicat
Thực hiện: TỔ 1 - LỚP 11C1
SILIC
SILIC
Silic tinh thể
Tính khử :
Si + 2F2 SiF4
Si + O2  SiO2
Si + 2NaOH + H2O  Na2SiO3 + 2H2


TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính Oxi hóa :
2Mg + Si  Mg2Si
2Ca + Si  Ca2Si
Trạng thái tự nhiên
Là nguyên tố phổ biến thứ hai sau Oxi
Chiếm gần 29,5 % khối lượng vỏ Trái Đất
Trong tự nhiên không có Silic ở trạng
thái tự do, mà chỉ gặp ở dạng hợp chất,
như :
Silic đioxit
CAO LANH
MICA
THẠCH ANH
ỨNG DỤNG
Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn
Silic được dùng trong kĩ thuật
vô tuyến điện & điện tử, để chế tạo :
Tế bào quang điện
Silic được dùng trong kĩ thuật
vô tuyến điện & điện tử, để chế tạo :
bộ khuếch đại
Bộ chỉnh lưu
Silic được dùng trong kĩ thuật
vô tuyến điện & điện tử, để chế tạo :
Silic được dùng trong kĩ thuật
vô tuyến điện & điện tử, để chế tạo :
Pin mặt trời
ỨNG DỤNG
Trong luyện kim, Silic được dùng để tách Oxi khỏi kim loại nóng chảy. Ferosilic là hợp kim được dùng để chế tạo thép chịu axit ...
ĐIỀU CHẾ
Ví dụ:
SiO2 + 2Mg  Si + 2MgO
Dùng chất khử mạnh (Mg, Al, C) khử SiO2
CÔNG NGHIỆP SILICAT
THUỶ TINH
Thành phần hoá học : Na2O.CaO.6SiO2
Tính chất : thuỷ tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Nguyên liệu sản xuất : cát trắng (SiO2), đá vôi (CaCO3), sođa (Na2CO3)
Quy trình sản xuất :
Hỗn hợp: SiO2 , CaCO3 , Na2CO3
Thủy tinh nhão
Nấu chảy ở 1400oC
Thủy tinh dẻo
Làm nguội từ từ
Các đồ vật
ép, thổi
MỘT SỐ LOẠI THUỶ TINH
Pha lê : là thuỷ tinh chứa nhiều chì oxit dễ nóng chảy & trong suốt
Thuỷ tinh kali :
- Khi nấu thuỷ tinh, thay sođa bằng K2CO3
- Có to hoá mềm & to nóng chảy cao hơn
- Dùng làm dụng cụ thí nghiệm, cốc, chén...
- Chế tạo thấu kính & lăng kính...
Thuỷ tinh thạch anh :
- Được sản xuất bằng cách nấu chảy SiO2 tinh khiết
- to hoá mềm cao, hệ số nở nhiệt rất nhỏ
 không bị nứt khi bị nóng lạnh đột ngột
Khi cho thêm oxit của một số kim loại, thuỷ tinh sẽ có màu khác nhau. Ví dụ: Cr2O3 cho tuỷ tinh màu lục, CoO cho
màu xanh nước biển...
ĐỒ GỐM
Gồm : - gốm xây dựng
- gốm kĩ thuật
- gốm dân dụng
Nguyên liệu sản xuất :
- đất sét & cao lanh
Đất sét, cao lanh
Khối dẻo
Nhào với H2O
Tạo hình, sấy khô
Các đồ vật
Nung ở nhiệt độ cao
Đồ gốm
Các công đoạn sản xuất gốm :
GẠCH
& NGÓI
Thuộc loại gốm xây dựng
Nhiệt độ nung : 900 – 1000 oC
GẠCH
& NGÓI

SÀNH
Đất sét sau khi nung khoảng 1200-1300 oC thì biến thành sành
Sành là vật liệu cứng, gõ kêu, có màu xám hoặc nâu, thường có lớp men mỏng ở bề mặt để tạo độ bóng & không thấm nước.
SỨ
Là vật liệu cứng, xốp, màu trắng, gõ kêu
Phối liệu sản xuất sứ : cao lanh, fenspat, thạch anh & một số oxit kim loại
Đồ sứ được nung 2 lần : lần đầu ở 1000oC, tráng men, trang trí rồi nung lần 2 ở 1400 -1450oC
Sứ kĩ thuật được dùng để
chế tạo các vật cách điện,
tụ điện, buzi đánh lửa, chén
chịu nhiệt, dụng cụ thí nghiệm...
Sứ dân dụng:
Sứ dân dụng:
Gốm
Bát Tràng
Sứ dân dụng:
Con đường gốm sứ ven sông Hồng


XI MĂNG
XI MĂNG
Thành phần hoá học : canxi silicat 3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2 & canxi aluminat 3CaO.Al2O3
Thuộc loại vật liệu kết dính, được dùng trong xây dựng
Là chất bột mịn, màu lục xám
Đá vôi, đất sét
Bùn
Nghiền nhỏ, trộn với SiO2 và qu?ng s?t
Nung ở 1400oC
?1600oC
Clanhke rắn
Để nguội, rồi nghiền cùng với chất phụ gia
Xi măng
Phương pháp sản xuất xi măng
Sơ đồ lò quay sản xuất clanhke
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Mạnh Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)