Bài 17. Silic và hợp chất của silic
Chia sẻ bởi Lý Bảo Viêt |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Silic và hợp chất của silic thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn
Silic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử,
để chế tạo:
Tế bào quang điện
Bộ khuếch đại
Silic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử,
để chế tạo:
Bộ chỉnh lưu
Silic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử,
để chế tạo:
Pin mặt trời
Silic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử, để chế tạo:
Tiết 26
SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
Kí hiệu hoá học: Si
Nguyên tử khối: 28
Số hiệu nguyên tử: 14
Bài 22
• Có cấu trúc tương tự kim cương, to nóng chảy là 14200C, màu xám, có ánh kim.
• Có tính bán dẫn: ở to thường độ dẫn điện thấp, nhưng khi tăng t0 thì độ dẫn điện tăng.
A. Silic
I. Tính chất vật lí
Silic có các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.
- Si tinh thể:
- Si vô định hình: là chất bột màu nâu.
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I. Tính chất vật lý
II. Tính chất hóa học
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. Silic
1 Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
Si có các số oxi hoá: -4, 0, +2, +4 (+2 ít đặc trưng)
1.Tính khử :
- Tác dụng với phi kim
Si + F2 →
Si + O2 →
- Tác dụng với hợp chất
Si + NaOH + H2O
0 +4
0 +4
0 +4
Nhận xét:
Trong các phản ứng, số oxi hoá của Si tăng từ 0 → +4
Silic là chất khử
t0
(Silic đioxit)
(Silic tetraflorua)
SiO2
SiF4
Na2SiO3 + H2
1.Tính khử :
2
2
2
II. Tính chất hóa học
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. Silic
1 Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử :
2.Tính oxi hóa :
Si + Mg
Chỉ thể hiện khi tác dụng với 1 số kim loại hoạt động (Ca,
Mg, Fe...) tạo thành silixua kim loại.
0 -4
Nhận xét:
Trong phản ứng, số oxi hoá của Si giảm từ 0 → -4
Silic là chất oxi hóa (Yếu hơn cacbon)
1.Tính khử :
2.Tính oxi hóa :
Mg2Si
(magie silixua)
t0
2
CACBON
1. Tính khử:
a. Tác dụng với oxi
C + O2 → CO2
b. Tác dụng với hợp chất
C+4HNO3đặc→CO2+4NO2+2H2O
2. Tính oxi hóa
a. Tác dụng với hidro
C + 2H2 → CH4
b. Tác dụng với kim loại
3C + 4Al → Al4C3
Tính chất hóa học của C và Si
SILIC
1. Tính khử:
a. Tác dụng với phi kim
Si + O2 → SiO2
b. Tác dụng với hợp chất
Si+2NaOH+H2O→Na2SiO3+2H2
2. Tính oxi hóa
Tác dụng với kim loại
Si + Mg → Mg2Si
t0
t0
t0
Xt, t0
t0
t0
III. Trạng thái tự nhiên
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
- Si là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.
- Trong tự nhiên không có silic ở trạng thái tự do, mà chỉ gặp ở dạng hợp chất: Chủ yếu là SiO2. các khoáng vật silicat và aluminosilicat như cao lanh, mica, thạch anh,…
IV. Ứng dụng và điều chế
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
IV.Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
1. Ứng dụng
- Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, dùng trong kỹ thuật vô tuyến và điện tử, để chế tạo tế bào quang điện, bộ khếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời,…
- Trong luyện kim, Silic được dung để tách oxi khỏi kim loại nóng chảy. Ferosilic là hợp kim dùng để chế tạo thép chịu axit.
VD: SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
Dùng chất khử mạnh (Mg, Al, C…) khử SiO2 ở t0 cao
t0
2. Điều chế:
2. Điều chế:
B. Hợp chất của Silic
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I. Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
IV.Ứng dụng và điều chế
1.Ứng dụng
2.Điều chế
B.Hợp chất của Silic
- Là oxit axit: tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy
I. Silic đioxit (SiO2)
tinh thể thạch anh
1.Tính chất vật lí
Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC,
không tan trong nước.
2. Tính chất hoá học
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
t0
(Natri silicat)
Đặc biệt: Silic đioxit tan trong axit flohiđric
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
→ Dung dịch HF dùng để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh.
I. Silic đioxit (SiO2)
Tiết 26. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I. Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
IV.Ứng dụng và điều chế
1.Ứng dụng
2.Điều chế
B.Hợp chất của Silic
II. Axit silixic và muối silicat
I.Silic đioxit (SiO2)
II.Axit silixic và muối silicat
1. Axit silixic (H2SiO3)
Axit silixic là chất ở dạng kết tủa keo, không tan trong
nước, khi đun nóng dễ mất nước :
H2SiO3 → SiO2 + H2O
t0
VD: Na2SiO3 + CO2 + H2O →
Na2CO3 + H2SiO3 ↓
H2SiO3 là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic
1. Axit silixic
- Khi sấy khô, axit silixic mất một phần nước, tạo thành một vật liệu xốp là silicagen (được dùng làm chất hút ẩm)
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I. Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
IV.Ứng dụng và điều chế
1.Ứng dụng
2.Điều chế
B.Hợp chất của Silic
II. Axit silixic và muối silicat
I.Silic đioxit (SiO2)
II.Axit silixic và muối silicat
1. Axit silixic (H2SiO3)
2. Muối silicat
* Tính tan: Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan được trong nước.
• Dùng để chế tạo keo dán thuỷ tinh, sứ.
*Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng.
• Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy.
1. Axit silixic
2. Muối silicat
1. Axit silixic (H2SiO3)
Bài 1. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. SiO B. SiO2 C. SiH4 D. Mg2Si
Bài 2. Từ SiO2 và các háo chất cần thiết khác, hãy viết phương trình háo học của các phản ứng điều chế axit silixic.
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
*Sơ đồ
* PTPƯ
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SiO3
t0
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE!
Silic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử,
để chế tạo:
Tế bào quang điện
Bộ khuếch đại
Silic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử,
để chế tạo:
Bộ chỉnh lưu
Silic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử,
để chế tạo:
Pin mặt trời
Silic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử, để chế tạo:
Tiết 26
SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
Kí hiệu hoá học: Si
Nguyên tử khối: 28
Số hiệu nguyên tử: 14
Bài 22
• Có cấu trúc tương tự kim cương, to nóng chảy là 14200C, màu xám, có ánh kim.
• Có tính bán dẫn: ở to thường độ dẫn điện thấp, nhưng khi tăng t0 thì độ dẫn điện tăng.
A. Silic
I. Tính chất vật lí
Silic có các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.
- Si tinh thể:
- Si vô định hình: là chất bột màu nâu.
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I. Tính chất vật lý
II. Tính chất hóa học
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. Silic
1 Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
Si có các số oxi hoá: -4, 0, +2, +4 (+2 ít đặc trưng)
1.Tính khử :
- Tác dụng với phi kim
Si + F2 →
Si + O2 →
- Tác dụng với hợp chất
Si + NaOH + H2O
0 +4
0 +4
0 +4
Nhận xét:
Trong các phản ứng, số oxi hoá của Si tăng từ 0 → +4
Silic là chất khử
t0
(Silic đioxit)
(Silic tetraflorua)
SiO2
SiF4
Na2SiO3 + H2
1.Tính khử :
2
2
2
II. Tính chất hóa học
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. Silic
1 Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử :
2.Tính oxi hóa :
Si + Mg
Chỉ thể hiện khi tác dụng với 1 số kim loại hoạt động (Ca,
Mg, Fe...) tạo thành silixua kim loại.
0 -4
Nhận xét:
Trong phản ứng, số oxi hoá của Si giảm từ 0 → -4
Silic là chất oxi hóa (Yếu hơn cacbon)
1.Tính khử :
2.Tính oxi hóa :
Mg2Si
(magie silixua)
t0
2
CACBON
1. Tính khử:
a. Tác dụng với oxi
C + O2 → CO2
b. Tác dụng với hợp chất
C+4HNO3đặc→CO2+4NO2+2H2O
2. Tính oxi hóa
a. Tác dụng với hidro
C + 2H2 → CH4
b. Tác dụng với kim loại
3C + 4Al → Al4C3
Tính chất hóa học của C và Si
SILIC
1. Tính khử:
a. Tác dụng với phi kim
Si + O2 → SiO2
b. Tác dụng với hợp chất
Si+2NaOH+H2O→Na2SiO3+2H2
2. Tính oxi hóa
Tác dụng với kim loại
Si + Mg → Mg2Si
t0
t0
t0
Xt, t0
t0
t0
III. Trạng thái tự nhiên
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
- Si là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.
- Trong tự nhiên không có silic ở trạng thái tự do, mà chỉ gặp ở dạng hợp chất: Chủ yếu là SiO2. các khoáng vật silicat và aluminosilicat như cao lanh, mica, thạch anh,…
IV. Ứng dụng và điều chế
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
IV.Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
1. Ứng dụng
- Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, dùng trong kỹ thuật vô tuyến và điện tử, để chế tạo tế bào quang điện, bộ khếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời,…
- Trong luyện kim, Silic được dung để tách oxi khỏi kim loại nóng chảy. Ferosilic là hợp kim dùng để chế tạo thép chịu axit.
VD: SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
Dùng chất khử mạnh (Mg, Al, C…) khử SiO2 ở t0 cao
t0
2. Điều chế:
2. Điều chế:
B. Hợp chất của Silic
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I. Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
IV.Ứng dụng và điều chế
1.Ứng dụng
2.Điều chế
B.Hợp chất của Silic
- Là oxit axit: tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy
I. Silic đioxit (SiO2)
tinh thể thạch anh
1.Tính chất vật lí
Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC,
không tan trong nước.
2. Tính chất hoá học
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
t0
(Natri silicat)
Đặc biệt: Silic đioxit tan trong axit flohiđric
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
→ Dung dịch HF dùng để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh.
I. Silic đioxit (SiO2)
Tiết 26. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I. Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
IV.Ứng dụng và điều chế
1.Ứng dụng
2.Điều chế
B.Hợp chất của Silic
II. Axit silixic và muối silicat
I.Silic đioxit (SiO2)
II.Axit silixic và muối silicat
1. Axit silixic (H2SiO3)
Axit silixic là chất ở dạng kết tủa keo, không tan trong
nước, khi đun nóng dễ mất nước :
H2SiO3 → SiO2 + H2O
t0
VD: Na2SiO3 + CO2 + H2O →
Na2CO3 + H2SiO3 ↓
H2SiO3 là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic
1. Axit silixic
- Khi sấy khô, axit silixic mất một phần nước, tạo thành một vật liệu xốp là silicagen (được dùng làm chất hút ẩm)
Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A. Silic
I. Tính chất vật lý
II.Tính chất hóa học
1.Tính khử
2.Tính oxi hóa
III.Trạng thái tự nhiên
IV.Ứng dụng và điều chế
1.Ứng dụng
2.Điều chế
B.Hợp chất của Silic
II. Axit silixic và muối silicat
I.Silic đioxit (SiO2)
II.Axit silixic và muối silicat
1. Axit silixic (H2SiO3)
2. Muối silicat
* Tính tan: Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan được trong nước.
• Dùng để chế tạo keo dán thuỷ tinh, sứ.
*Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng.
• Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy.
1. Axit silixic
2. Muối silicat
1. Axit silixic (H2SiO3)
Bài 1. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. SiO B. SiO2 C. SiH4 D. Mg2Si
Bài 2. Từ SiO2 và các háo chất cần thiết khác, hãy viết phương trình háo học của các phản ứng điều chế axit silixic.
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
*Sơ đồ
* PTPƯ
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SiO3
t0
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Bảo Viêt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)