Bài 17. Silic và hợp chất của silic
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh An |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Silic và hợp chất của silic thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
BÀI THUYẾT TRÌNH 11A15 TỔ 2
Hà Nguyễn Bảo Châu
Phạm Phan Thụy Ân
Phạm Thị Tố Quyên
Phan Ngọc Huỳnh Thư
Hoàng Thị Nhật Hạ
Trịnh Thảo Anh
Phạm Thanh Quỳnh
Nguyễn Thị Hồng Loan
Ngô Trung Hiếu
Đào Mạnh Dũng
Bài 17: Silic và hợp chất silic
A.Silic
I. Tính chất vật lý
Silic (Si) tồn tại trong hai dạng:
_ Silic tinh thể: cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, tính bán dẫn, nóng chảy 1420 0C.
_ Silic vô định hình: là chất bột màu nâu.
Silic tinh thể
Silic vô định hình
A.Silic
II. Tính chất hóa học
_ Si có số Oxi hóa: -4, 0, +2, +4
_ Trong các phản ứng oxi hóa – khử, Si thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa.
_ Si vô định hình hoạt động hơn Si tinh thể.
1. Tính khử
_ Si tác dụng trực tiếp với Flo ở điều kiện thường. Si tác dụng với Clo, Brom, Iot, Oxi khi đun nóng…
a) Tác dụng với phi kim
1. Tính khử
a) Tác dụng với phi kim
_ Si tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng khí Hiđro
2. Tính oxi hóa
_ Ở nhiệt độ cao, Si tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt tạo thành silixua kim loại
A.Silic
III. Trạng thái tự nhiên
_ Silic là nguyên tố thứ 2 phổ biến sau oxi.
_ Chiếm gần 29,5% khối kượng vỏ Trái Đất.
_ Trong tự nhiên không có Silic ở trạng thái tự do, chỉ có trạng thái hợp chất
A.Silic
IV. Ứng dụng
_ Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn
_ Dùng để chế tạo tế bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời…
_ Trong luyện kim dùng để tách oxi ra khỏi kl nóng chảy
_ Ferosilic là hợp kim dùng chế tạo thép chịu axit
A.Silic
V. Điều chế
_ Silic được điều chế bằng cách dùng chất khử mạnh như magie, nhôm, cacbon khử silic đioxit ở nhiệt độ cao.
B. Hợp chất của Silic
I. Silic đioxit
_ Silic đioxit ( SiO2) là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713 0C, không tan trong nước.
_ Silic đioxit tan chậm trong dd kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng cháy:
_ Silic đioxit tan được trong axit flohiđric:
B. Hợp chất của Silic
II. Axit Silicxic
_ Axit silicxic(1) (H2SiO3) là chất keo, k tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng tạo ra Silicagen có khả năng hấp phụ mạnh, thường được dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.
_Axit yếu, dễ bị khí đẩy ra khỏi dd muối
B. Hợp chất của Silic
III. Muối Silicat
_ Axit silicxic tan trong dung dịch kiềm tạo thành muối silicat
_ Chỉ có Silicat kim loại kiềm tan được trong nước.
_ Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng
The End
Hà Nguyễn Bảo Châu
Phạm Phan Thụy Ân
Phạm Thị Tố Quyên
Phan Ngọc Huỳnh Thư
Hoàng Thị Nhật Hạ
Trịnh Thảo Anh
Phạm Thanh Quỳnh
Nguyễn Thị Hồng Loan
Ngô Trung Hiếu
Đào Mạnh Dũng
Bài 17: Silic và hợp chất silic
A.Silic
I. Tính chất vật lý
Silic (Si) tồn tại trong hai dạng:
_ Silic tinh thể: cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, tính bán dẫn, nóng chảy 1420 0C.
_ Silic vô định hình: là chất bột màu nâu.
Silic tinh thể
Silic vô định hình
A.Silic
II. Tính chất hóa học
_ Si có số Oxi hóa: -4, 0, +2, +4
_ Trong các phản ứng oxi hóa – khử, Si thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa.
_ Si vô định hình hoạt động hơn Si tinh thể.
1. Tính khử
_ Si tác dụng trực tiếp với Flo ở điều kiện thường. Si tác dụng với Clo, Brom, Iot, Oxi khi đun nóng…
a) Tác dụng với phi kim
1. Tính khử
a) Tác dụng với phi kim
_ Si tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng khí Hiđro
2. Tính oxi hóa
_ Ở nhiệt độ cao, Si tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt tạo thành silixua kim loại
A.Silic
III. Trạng thái tự nhiên
_ Silic là nguyên tố thứ 2 phổ biến sau oxi.
_ Chiếm gần 29,5% khối kượng vỏ Trái Đất.
_ Trong tự nhiên không có Silic ở trạng thái tự do, chỉ có trạng thái hợp chất
A.Silic
IV. Ứng dụng
_ Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn
_ Dùng để chế tạo tế bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời…
_ Trong luyện kim dùng để tách oxi ra khỏi kl nóng chảy
_ Ferosilic là hợp kim dùng chế tạo thép chịu axit
A.Silic
V. Điều chế
_ Silic được điều chế bằng cách dùng chất khử mạnh như magie, nhôm, cacbon khử silic đioxit ở nhiệt độ cao.
B. Hợp chất của Silic
I. Silic đioxit
_ Silic đioxit ( SiO2) là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713 0C, không tan trong nước.
_ Silic đioxit tan chậm trong dd kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng cháy:
_ Silic đioxit tan được trong axit flohiđric:
B. Hợp chất của Silic
II. Axit Silicxic
_ Axit silicxic(1) (H2SiO3) là chất keo, k tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng tạo ra Silicagen có khả năng hấp phụ mạnh, thường được dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.
_Axit yếu, dễ bị khí đẩy ra khỏi dd muối
B. Hợp chất của Silic
III. Muối Silicat
_ Axit silicxic tan trong dung dịch kiềm tạo thành muối silicat
_ Chỉ có Silicat kim loại kiềm tan được trong nước.
_ Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng
The End
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)