Bài 17. Silic và hợp chất của silic
Chia sẻ bởi Huỳnh Quang Minh |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Silic và hợp chất của silic thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của Muối Cacbonat?
Trả lời:
Muối cacbonat là chất tan.
+ Muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoni và đa số hidrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3 hơi ít tan).
+ Muối cacbonat trung hoà của kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.
Tác dụng với axit.---> giải phóng khí CO2
+ NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
Tác dụng với dung dịch kiềm.
+ NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Phản ứng nhiệt phân.
+ MgCO3 MgO + CO2
to
BÀI 17: SILIC
VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
BÀI 17: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
SILIC ( Si )
Tính chất vật lí.
Dựa vào SGK, các bạn hãy nêu vài nét về tính chất vật lí của Silic?
28
14
Silic vô định hình
Cấu trúc giống kim cương, tonc = 1420oC
Màu xám, ánh kim
Có tính bán dẫn
Chất bột màu nâu
Silic tinh thể
I. SILIC
Tính chất vật lí.
Silic có các dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình.
Tính chất hoá học.
Có các số oxi hoá: -4, 0, +2, +4. Số oxi hoá +2 ít đặc trưng.
Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.
Hãy xác định số oxi hoá của Silic trong các chất sau?
-4 0 +2 +4
Mg2Si ; Si ; SiO ; SiF4
0
Si
Tính oxi hóa
Tính khử
Silic vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
-4
+2
+4
Silic có số oxi hoá là mấy? Từ đó silic thể hiện tính gì?
I. SILIC
Tính chất vật lí.
Silic có các dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình.
Tính chất hoá học.
Có các số oxi hoá: -4, 0, +2, +4. Số oxi hoá +2 ít đặc trưng.
Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.
Silic vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
2) Tính chất hoá học.
a) Tính khử.
*Tác dụng với phi kim.
Si + F2 →
Si + O2 →
*Tác dụng với hợp chất.
Si + NaOH + H2O →
b) Tính oxi hoá.
Mg + Si →
Hoàn thành các phương trình , xác định số oxi hoá và đọc tên sản phẩm?
2) Tính chất hoá học.
a) Tính khử.
* Tác dụng với phi kim.
Si + 2F2 → SiF4 (Silic tetraflorua)
Si + O2 → SiO2 (Silic đioxit)
* Tác dụng với hợp chất (tác dụng với dung dịch kiềm) giải phóng khí hidro.
b) Tính oxi hoá.
to
0
0
+4
+4
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Natri silicat
0
+4
2Mg + Si → Mg2Si (Magie silixua)
0
-4
to
3. Trạng thái tự nhiên.
* Si là nguyên tố phổ biến thứ hai sau nguyên tố oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.
* Trong tự nhiên, Si chỉ có ở dạng hợp chất, chủ yếu là SiO2 có trong cát, cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O), xecpentin (3MgO.2SiO2.2H2O), fenspat (Na2O.Al2O3.6SiO2).
* Si còn có trong cơ thể động, thực vật với lượng nhỏ và có vai trò đáng kể trong hoạt động sống của thế giới hữu sinh.
Cát
cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O)
fenspat (Na2O.Al2O3.6SiO2)
4. Ứng dụng
- Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn dùng trong kĩ thuật vô tuyến, điện tử và pin mặt trời…
Pin mặt trời
Tế bào quang điện
Bộ khuếch đại
Bộ chỉnh lưu
Chất bán dẫn
5. Điều chế.
Trong phòng thí nghiệm.
Trong công nghiệp.
SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
SiO2 + 2C → Si + 2CO
to
to
SiO2 + Mg →
SiO2 + C →
II. HỢP CHẤT CỦA SILIC
Silic đioxit (SiO2)
Tính chất vật lí.
Là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước.
ton/c = 1713oC
b) Tính chất hoá học.
Tác dụng với dung dịch kiềm. (Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng. Tan dễ trong kiềm nóng chảy.)
- Tác dụng với axit flohidric. (dung dịch HF dùng để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh).
Dựa vào SGK, các bạn hãy nêu vài nét về tính chất vật lí của Silic đioxit?
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
to
II. HỢP CHẤT CỦA SILIC
2. Axit Silixic. (H2SiO3)
Axit silixic là chất ở dạng keo, không tan trong nước, dễ bị mất nước khi đun nóng.
H2SiO3 → SiO2 + H2O
Khi sấy khô, mất nước một phần tạo thành Silicagen được dùng để hút hơi ẩm.
Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
3. Muối silicat.
Chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan được trong nước.
Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng.
to
Na2SiO3 + CO2 + H2O →
Na2CO3 + H2SiO3 ↓
BÀI LÀM CỦA EM ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT , EM XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE .
Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của Muối Cacbonat?
Trả lời:
Muối cacbonat là chất tan.
+ Muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoni và đa số hidrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3 hơi ít tan).
+ Muối cacbonat trung hoà của kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.
Tác dụng với axit.---> giải phóng khí CO2
+ NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
Tác dụng với dung dịch kiềm.
+ NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Phản ứng nhiệt phân.
+ MgCO3 MgO + CO2
to
BÀI 17: SILIC
VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
BÀI 17: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
SILIC ( Si )
Tính chất vật lí.
Dựa vào SGK, các bạn hãy nêu vài nét về tính chất vật lí của Silic?
28
14
Silic vô định hình
Cấu trúc giống kim cương, tonc = 1420oC
Màu xám, ánh kim
Có tính bán dẫn
Chất bột màu nâu
Silic tinh thể
I. SILIC
Tính chất vật lí.
Silic có các dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình.
Tính chất hoá học.
Có các số oxi hoá: -4, 0, +2, +4. Số oxi hoá +2 ít đặc trưng.
Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.
Hãy xác định số oxi hoá của Silic trong các chất sau?
-4 0 +2 +4
Mg2Si ; Si ; SiO ; SiF4
0
Si
Tính oxi hóa
Tính khử
Silic vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
-4
+2
+4
Silic có số oxi hoá là mấy? Từ đó silic thể hiện tính gì?
I. SILIC
Tính chất vật lí.
Silic có các dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình.
Tính chất hoá học.
Có các số oxi hoá: -4, 0, +2, +4. Số oxi hoá +2 ít đặc trưng.
Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.
Silic vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
2) Tính chất hoá học.
a) Tính khử.
*Tác dụng với phi kim.
Si + F2 →
Si + O2 →
*Tác dụng với hợp chất.
Si + NaOH + H2O →
b) Tính oxi hoá.
Mg + Si →
Hoàn thành các phương trình , xác định số oxi hoá và đọc tên sản phẩm?
2) Tính chất hoá học.
a) Tính khử.
* Tác dụng với phi kim.
Si + 2F2 → SiF4 (Silic tetraflorua)
Si + O2 → SiO2 (Silic đioxit)
* Tác dụng với hợp chất (tác dụng với dung dịch kiềm) giải phóng khí hidro.
b) Tính oxi hoá.
to
0
0
+4
+4
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Natri silicat
0
+4
2Mg + Si → Mg2Si (Magie silixua)
0
-4
to
3. Trạng thái tự nhiên.
* Si là nguyên tố phổ biến thứ hai sau nguyên tố oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.
* Trong tự nhiên, Si chỉ có ở dạng hợp chất, chủ yếu là SiO2 có trong cát, cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O), xecpentin (3MgO.2SiO2.2H2O), fenspat (Na2O.Al2O3.6SiO2).
* Si còn có trong cơ thể động, thực vật với lượng nhỏ và có vai trò đáng kể trong hoạt động sống của thế giới hữu sinh.
Cát
cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O)
fenspat (Na2O.Al2O3.6SiO2)
4. Ứng dụng
- Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn dùng trong kĩ thuật vô tuyến, điện tử và pin mặt trời…
Pin mặt trời
Tế bào quang điện
Bộ khuếch đại
Bộ chỉnh lưu
Chất bán dẫn
5. Điều chế.
Trong phòng thí nghiệm.
Trong công nghiệp.
SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
SiO2 + 2C → Si + 2CO
to
to
SiO2 + Mg →
SiO2 + C →
II. HỢP CHẤT CỦA SILIC
Silic đioxit (SiO2)
Tính chất vật lí.
Là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước.
ton/c = 1713oC
b) Tính chất hoá học.
Tác dụng với dung dịch kiềm. (Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng. Tan dễ trong kiềm nóng chảy.)
- Tác dụng với axit flohidric. (dung dịch HF dùng để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh).
Dựa vào SGK, các bạn hãy nêu vài nét về tính chất vật lí của Silic đioxit?
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
to
II. HỢP CHẤT CỦA SILIC
2. Axit Silixic. (H2SiO3)
Axit silixic là chất ở dạng keo, không tan trong nước, dễ bị mất nước khi đun nóng.
H2SiO3 → SiO2 + H2O
Khi sấy khô, mất nước một phần tạo thành Silicagen được dùng để hút hơi ẩm.
Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
3. Muối silicat.
Chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan được trong nước.
Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng.
to
Na2SiO3 + CO2 + H2O →
Na2CO3 + H2SiO3 ↓
BÀI LÀM CỦA EM ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT , EM XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Quang Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)